1. Look, listen anh repeat.
Click tại đây để nghe:
Nhìn, nghe và đọc lại.
a) Let's go to the zoo, Linda. Chúng ta hãy đi sở thú nhé Linda.
Sorry. I can't. Xin lỗi. Tôi không thể.
b) How about you, Mai? Còn bạn thì sao, Mai?
Would you like to go to the zoo? Bạn có muốn đi sở thú không? Yes, I'd like to. Can we go to the supermarket first?
Có, tôi muốn. Chúng ta có thể đến siêu thị trước không?
c) Why do you want to go to the supermarket?
Tại sao bạn muốn đến siêu thị?
Because I want to buy something to eat.
Bởi vì tôi muốn mua một ít đồ ăn.
d) Me toa! I'm hungry! Tôi cũng vậy! Tôi đói bụng rồi!
Let's go together. Chúng to cùng đi thôi.
2. Point and say.
Click tại đây để nghe:
Chỉ và nói.
a) Why do you want to go to the zoo? Vì sao bạn muốn đến sở thú? Because I want to see the animals.
Bởi vì tôi muốn xem những con thú.
b) Why do you want to go to the cinema? Tại sao bạn muốn đến rạp chiếu phim?
Because I want to see a film. Bởi vì tôi muốn xem phim.
c) Why do you want to go to the bakery?
Tại sao bạn muốn đến tiệm bánh?
Because I want to buy some bread.
Bởi vì tôi muốn mua một ít bánh mì.
d) Why do you want to go to the swimming pool?
Tại sao bạn muốn đến hồ bơi?
Because I want to swim. Bởi vì tôi muốn bơi.
3. Let's talk.
• Let's go to the . Chúng ta hãy đi…
• Why do you want to go to the ? Tại sao bạn muốn đến…?
4. Listen and number.
Click tại đây để nghe:
Nghe và điền số.
1. Mai: Are you free now, Nam?
Nam: Yes.
Mai: Let's go to the zoo. I want to see the animals.
Nam: Great idea! I want to see the animals, too.
2. Tony: |
Are you free now, Linda? |
Linda: |
Yes, 1 am. |
Tony: |
Would you like to go to the cinema? |
Linda: |
Great idea! |
Tony: |
Let's go. |
3. Phong: |
Are you free now, Mai? |
Mai: |
Yes. |
Phong: |
Let's go to the bookshop. |
Mai: |
Why do you want to go there? |
Phong: |
Because 1 want to buy some pens. |
Mai: |
OK. Let's go. |
4. Hoa: |
Would you like to go to the swimming pool, Tom? |
Tom: |
Great idea! But let's go to the supermarket first. |
Hoa: |
Why do you want to go there? |
Tom: |
Because 1 want to buy some bread. |
Hoa: |
OK. 1 want something to eat, too. |
|
5. Look and write.
Nhìn và viết.
2. Why does she want to go to the bookshop?
Tại sao cô ấy muốn đi đến cửa hàng sách?
Because she wants to buy some pens and books. Bởi vì cô ấy muốn một một ít viết máy và sách.
3. Why do they want to go to the gym?
Tại sao họ muốn đi đến phòng tập thể dục (gym)?
Because they want to play football and badminton.
Bởi vì họ muốn chơi bóng đá và cầu lông.
6. Let's play.
Chúng ta cùng chơi.
Where and why
Ở đâu và tại sao
Bây giờ chúng ta bắt đầu trò chơi "Where and why", trò chơi này giúp cho các bạn củng cố lại từ vựng về nơi chốn (nơi để đi) và lý do để đi.
Giáo viên có thể chuẩn bị một số mẩu giấy có ghi tên nơi để đi và bỏ vào một cái hộp. Chia lớp thành từng nhóm, mồi nhóm có 3 đến
4 học sinh. Mỗi lần chơi, giáo viên gọi 2 nhóm lên bàng, nhóm 1 lấy một mẫu giấy từ trong hộp ra, đưa lên cao (mẩu giấy này có từ là "bookshop") và đọc to cho nhóm đối diện nghe bàng mẫu câu “Let’s go to the bookshop”. Và nhóm đối diện (nhóm 2), liền đọc to câu hỏi lý do để đi đến nơi mà nhóm 1 vừa đọc là “Why do you want to go to the bookshop?”. Liền sau đó nhóm 1 sẽ đọc câu trả lời “Because I want to buy some peps and books”. Hai nhóm đổi vai trò cho nhau. Có nghĩa là nhóm 2 sẻ lấy một mđu giấy trong hộp ra… Sau đó cô giáo sẽ mời 2 nhóm khác lên bảng và tiếp tục cuộc chơi.
Giaibaitap.me
Học cách đọc các từ nhiều âm tiết. Hỏi về nơi bạn muốn đến và lý do muốn đến.
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 4 mới unit 17
- Các từ chỉ quần áo và màu sắc. blouse (n) áo cánh. Ex: This blouse is very pretty. Áo cánh này rất đẹp.
Hỏi và đáp về xem món hàng nào đó Một số tính từ chỉ màu sắc và danh từ chỉ trang phục Hỏi giá tiền món hàng nào đó.