1. Look, listen and repeat.
Click tại đây để nghe:
Nhìn, nghe và đọc lại.
a) Hi, Phong. Where are you going?
Xin chào Phong. Bạn đang ở đâu?
I'm going to the bookshop. I want to buy some books.
Mình đang đi đến hiệu sách. Mình muốn mua một vài quyển sách.
b) Oh! I want to buy some books, too.
Ồ! Mình cùng muốn mua một vài quyển sách.
OK. Let's go to the bookshop together.
Được thôi. Chúng ta cùng đi đến hiệu sách nhé.
c) Good idea! Where's the bookshop?
Ỷ kiến hay đây! Hiệu sách ở đâu?
Here!
Ở đây!
2. Point and say.
Chỉ và nói.
Các em cần lưu ý: bread, medicine, food và chocolate là những danh từ không đếm được. Hầu hết những danh từ này đều ở dạng số ít. Chúng ta có thể dùng some, any, much, little trước danh từ không đếm được nhưng không được dùng số hoặc mạo từ a/an.
Ví dụ: much bread (nhiều bánh mì),...
Làm việc theo cặp. Đề xuất một số nơi để đi và nói tại sao.
a) Let's go to the bakery.
Chúng ta cùng đi đến cửa hàng bánh nhé.
I want to buy some bread.
Tôi muốn mua một vài ổ bánh mì.
Great idea! / Sorry. I'm busy.
Ý kiến tuyệt đây!/ Xin lồi. Tôi bận rồi.
b) Let's go to the pharmacy.
Chúng ta cùng đi đến tiệm thuốc tây nhé.
I want to buy some medicine.
Tôi muốn mua một ít thuốc. '
Great idea! / Sorry. I'm busy.
Ý kiến tuyệt đấy! / Xin lỗi. Tôi bận rồi.
c) Let's go to the supermarket.
Chúng ta cùng đi đến siêu thị nhé.
I want to buy some food.
Tôi muốn mua một ít thức ăn.
Great idea! / Sorry. I'm busy.
Ý kiến tuyệt đấy! / Xin lổi. Tôi bận rồi.
d) Let's go to the sweet shop.
Chúng ta cùng đi đến cửa hàng kẹo nhé.
I want to buy some chocolate.
Tôi muốn mua một ít sô-cô-la.
Great idea! / Sorry. I'm busy.
Ỷ kiến tuyệt đây ! / Xin lỗi. Tôi bận rồi.
3. Listen anh tick.
Click tại đây để nghe:
Nghe và đánh dấu chọn.
1. b 2. a 3. a 3. b
Bài nghe:
1. Linda: Hi, Phong. Where are you going?
Phong: I'm going to the bookshop. I want to buy some books.
2. Linda: Oh! I want to buy some book, too.
Phong: OK, let's go to the bookshop together.
3. Tony: Hi, Mai! Where are you going?
Mai: I'm going to the supermarket. I want to buy something to drink.
4. Tony: I want something to drink, too.
Mai: OK. Let's go to the supermarket together.
4. Look and write.
Nhìn và viết.
2. Let's go to the bakery. Chúng ta đến cửa hàng bánh nhé.
I want to buy some cakes/bread. Tôi muốn mua một ít bánh/bánh mì.
3. Let's go to the sweet shop. Chúng ta đến cửa hàng kẹo nhé.
I want to buy some sweets. Tôi muốn mua một ít kẹo.
4. Let's go to the pharmacy. Chúng ta đến tiệm thuốc tây nhé.
I want to buy some medicine. Tôi muốn mua một ít thuô'c.
5. Let's sing.
Click tại đây để nghe:
Chúng ta cùng hát.
Let’s go...
Chúng ta cùng đi…
Let's go to the bookshop.
I want to buy some books.
Let's go to the cinema.
I want to see a film.
Let's go to the zoo.
I want to see the animals.
Chúng ta cùng đi hiệu sách.
Tôi muốn mua một ít sách.
Chúng ta cùng đi đến rạp chiếu phim.
Tôi muốn xem phim.
Chúng ta cùng đi đến sở thú.
Tôi muốn xem những con thú.
Giaibaitap.me
- Nói về nơi chốn và lý do để đi đến đó. a) Let's go to the zoo, Linda. Chúng ta hãy đi sở thú nhé Linda. Sorry. I can't. Xin lỗi. Tôi không thể.
Học cách đọc các từ nhiều âm tiết. Hỏi về nơi bạn muốn đến và lý do muốn đến.
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 4 mới unit 17
- Các từ chỉ quần áo và màu sắc. blouse (n) áo cánh. Ex: This blouse is very pretty. Áo cánh này rất đẹp.