1. Tính:
a) \({4 \over {11}} + {6 \over {11}}\) b) \({3 \over 7} + {5 \over 7}\)
c) \({{15} \over {37}} + {{29} \over {37}}\) d) \({{13} \over {41}} + {{25} \over {41}}\)
2. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(\,{2 \over 5} + {7 \over 5} = {7 \over 5} + \,...\) b) \({{12} \over {17}} + {5 \over {17}} = ... + {{12} \over {17}}\)
c) \({3 \over 4} + {9 \over 4} = {9 \over 4} + ...\) d) \({5 \over 8} + {3 \over 8} = .... + {5 \over 8}\)
3. Một ô tô giờ thứ nhất đi được \({4 \over {13}}\) quãng đường, giờ thứ hai đi được \({6 \over {13}}\) quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô đó đi được bao nhiêu quãng đường?
Bài giải
1.
a) \({4 \over {11}} + {6 \over {11}} = {{10} \over {11}}\) b) \({3 \over 7} + {5 \over 7} = {8 \over 7}\)
c) \({{15} \over {37}} + {{29} \over {37}} = {{44} \over {37}}\) d) \({{13} \over {41}} + {{25} \over {41}} = {{38} \over {41}}\)
2.
a) \(\,{2 \over 5} + {7 \over 5} = {7 \over 5} + \,{2 \over 5}\) b) \({{12} \over {17}} + {5 \over {17}} = {5 \over {17}} + {{12} \over {17}}\)
c) \({3 \over 4} + {9 \over 4} = {9 \over 4} + {3 \over 4}\) d) \({5 \over 8} + {3 \over 8} = {3 \over 8} + {5 \over 8}\)
3.
Tóm tắt
Bài giải
Quãng đường sau hai giờ ô tô đó đi được là:
\({4 \over {13}} + {6 \over {13}} = {{10} \over {13}}\) (quãng đường)
Đáp số: \({{10} \over {13}}\) (quãng đường)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 36 bài phép cộng phân số Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Câu 1: Tính...
Giải bài tập trang 37 bài luyện tập Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Câu 1: Tính...
Giải bài tập trang 37 bài phép trừ phân số Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Câu 1: Tính...
Giải bài tập trang 38 bài luyện tập Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Câu 1: Tính (theo mẫu)...