1. Tính (theo mẫu)
Mẫu: \(2 + {3 \over 7} = {{14} \over 7} + {3 \over 7} = {{14 + 3} \over 7} = {{17} \over 7}\)
a) \({2 \over 5} + 3\) b) \(4 + {2 \over 3}\)
2. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \({4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + ...;\) \({{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + ...\)
b) \(\left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + ...} \right)\)
\({2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) = \left( {... + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2}\)
3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) \({{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}}\)
b) \({3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3}\)
c) \({3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4}\)
4. Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được \({3 \over 8}\) quãng đường, giờ thứ hai chạy được \({2 \over 7}\) quãng đường, giờ thứ ba chạy được \({1 \over 4}\) quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?
Bài giải
1.
a) \({2 \over 5} + 3 = {2 \over 5} + {{15} \over 5} = {{2 + 15} \over 5} = {{17} \over 5}\)
b) \(4 + {2 \over 3} = {{12} \over 3} + {2 \over 3} = {{12 + 2} \over 3} = {{14} \over 3}\)
2.
a) \({4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + {4 \over 5}\) \({{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + {{13} \over {25}}\)
b) \(\left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right)\)
\({2 \over 3} + \left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) = \left( {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right) + {1 \over 2}\)
3.
a) \({{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}} = \left( {{{12} \over {25}} + {{13} \over {25}}} \right) + {3 \over 5} = {{25} \over {35}} + {3 \over 5} = 1 + {3 \over 5} = {{5 + 3} \over 5} = {8 \over 5}\)
b) \({3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3} = \left( {{2 \over 3} + {4 \over 3}} \right) + {3 \over 2} = {6 \over 3} + {3 \over 2} = 2 + {3 \over 2} = {{4 + 3} \over 2}\)
c) \({3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4} = \left( {{3 \over 5} + {7 \over 5}} \right) + {3 \over 4} = {{10} \over 5} + {3 \over 4} = 2 + {3 \over 4} = {{8 + 3} \over 4} = {{11} \over 4}\)
4.
Tóm tắt
Bài giải
a) Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được là:
\({3 \over 8} + {2 \over 7} + {1 \over 4}\) = \({3.7\over 56} + {2.8 \over 56} + {14.1 \over 56}\)
= \({21 \over 56} + {16 \over 56} + {14 \over 56} = {{51} \over {56}}\) (quãng đường)
Đáp số: \({{51} \over {56}}\) quãng đường
Sachbaitap.com
Giải bài tập trang 39 bài phép trừ phân số Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Câu 1: Tính...
Giải bài tập trang 42 bài luyện tập chung Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Câu 1: Tính y...
Giải bài tập trang 40 bài phép trừ phân số Vở bài tập (VBT) Toán lớp 4 tập 2. Câu 1: Tính...
Giải bài tập trang 41 bài luyện tập Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Câu 1: Tính...