SPEAKING
Task 1: Work in pairs. Complete the following conversation and practise it.
(Làm việc từng đôi. Hoàn chỉnh bài đối thoại sau và thực hành nó.)
Conversation 1
A: What………………….?
B: Well, I like reading all sorts of books. Short stories, science fiction, romance, everything.
A: How…………………………?
B: Well. I often read through the book quickly first. Then I start reading it again, and this time very slowly to enjoy every detail of it.
A: When……………………….?
B: I read books whenever I have a little free time. I also read while waiting for the bus or during the break at school.
Hướng dẫn giải:
- What sort of books do you Iike reading?
- How do you often read books?
- When do you often read books?
Tạm dịch:
Cuộc hội thoại 1
A: Bạn thích đọc sách gì?
B: À, mình thích đọc tất cả các loại sách. Truyện ngắn, khoa học viễn tưởng, lãng mạn, mọi thứ.
A: Bạn thường đọc sách như thế nào?
B: À. Mình thường đọc lướt qua cuốn sách đầu tiên. Sau đó, mình bắt đầu đọc lại lần nữa, và lần này rất chậm để thưởng thức mọi chi tiết của nó.
A: Bạn thường đọc sách khi nào?
B: Mình đọc sách bất cứ khi nào mình có một chút thời gian rảnh rỗi. Mình cũng đọc trong khi chờ đợi xe buýt hoặc trong giờ nghỉ tại trường.
Task 2: Work in pairs. Ask and answer about each other’s reading habits, using the questions in the conversation.
(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời về thói quen đọc sách lẫn nhau, theo những câu hỏi ở bài đối thoại.)
Hướng dẫn giải:
A: What sort of books do you read?
B: I like reading books on science and history.
A: Why do you like reading these kinds of books?
B: Well, books on science show us how things work and affect our lives, and history books tell us the important events and figures that we can withdraw some useful lessons for us from the variety of spheres of life, intellectual and moral.
A: Then when do you read books?
B: There are various ways of reading books. But according to me, reading the content of the book first to see
if it contains any interesting ideas, then I read the preface if I have time.
A: How do you often read books?
B: Usually I read them in my free time. I also read books on my long trip or journey.
A: Where do you often read books?
B: Usually at home.
A: Do you think a library is an appropriate place to read books?
B: Sure, no other better place.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Tạm dịch:
A: Bạn đọc những cuốn sách nào?
B: Tôi thích đọc sách về khoa học và lịch sử.
A: Tại sao bạn thích đọc những loại sách này?
B: À, sách về khoa học cho chúng ta thấy mọi thứ đang hoạt động như thế nào và ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta như thế nào và sách lịch sử cho chúng ta biết những sự kiện và số liệu quan trọng mà chúng ta có thể rút ra một số bài học hữu ích cho chúng ta từ nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, trí tuệ và đạo đức.
A: Vậy bạn đọc sách như thế nào?
B: Có nhiều cách đọc sách khác nhau. Nhưng theo mình, đọc nội dung của cuốn sách đầu tiên để xem nếu
nó có chứa bất kỳ ý tưởng thú vị, sau đó mình đọc những lời nói đầu nếu tôi có thời gian.
A: Bạn thường đọc sách khi nào?
B: Thông thường tôi đọc chúng trong thời gian rảnh. Tôi cũng đọc sách về chuyến đi dài ngày hay chuyến đi
của tôi.
A: Bạn thường đọc sách ở đâu?
B: Thường ở nhà.
A: Bạn có nghĩ rằng thư viện là nơi thích hợp để đọc sách?
B: Chắc chắn, không có nơi nào khác tốt hơn.
Task 3: Work in pairs. Complete the following conversation and practise it.
(Làm việc từng đôi. Điền bài đối thoại sau và thực hành nó.)
Conversation 2.
A: What …………..?
B: At the moment? Well, I’m reading “The Chamber of Secrets”, one of Harry Potter books.
A: Who…………………?
B: The main character? A young boy, Harry Potter, whose parents are dead and who is trained to be a wizard in a wizard school.
A: What……………………..?
B: He is brave, witty and very kind to other people.
Hướng dẫn giải:
- What are you doing at this moment?
- Who is the main character?
- What’s he like?
Tạm dịch:
Bài hội thoại số 2.
A: Bạn đang làm gì đó?
B: Lúc này á? À, mình đang đọc "Căn phòng của những bí mật", một trong những cuốn sách Harry Potter.
A: Nhân vật chính là ai?
B: Nhân vật chính? Một cậu bé, Harry Potter, cha mẹ của cậu ấy đã mất và được đào tạo để trở thành một phù thủy trong một trường dạy phép thuật.
A: Cậu ta trông như thế nào?
B: Cậu ấy dũng cảm, dí dỏm và rất tử tế với người khác.
Task 4. Work in pairs. Ask and answer about the book you are reading or have read. Note down the answers.
(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời về cuốn sách em đang đọc hay đã đọc. Ghi lại các câu trả lời.)
Hướng dẫn giải:
A: What are you reading at the moment?
B: At this moment? I’m reading " The Golden Hearts”.
A: What's it about?
A: It tells about the golden hearts. More clearly the stories about people who have golden hearts: always loving and helping the poor, the disadvantaged or the marginalized without discrimination of religion, race, social position,..
A: What do you think about it?
B: I think it's both very interesting and very useful. It shows us the most important thing in life is neither money nor fame and nor social position, but the love and charity can bring happiness to man's soul.
Tạm dịch:
A: Bạn đang đọc gì đó?
B: Lúc này á? Tôi đang đọc "Những tấm lòng vàng".
A: Nó nói về cái gì?
B: Nó nói về những tấm lòng vàng. Rõ ràng hơn những câu chuyện về những người có trái tim vàng: luôn luôn yêu thương và giúp đỡ người nghèo, người thiệt thòi hoặc bị gạt ra ngoài lề xã hội, không phân biệt tôn giáo, chủng tộc, vị trí xã hội.
A: Bạn nghĩ gì về nó?
B: Mình nghĩ nó rất thú vị và rất hữu ích. Nó cho chúng ta thấy điều quan trọng nhất trong cuộc đời không phải là tiền bạc hay danh vọng hay vị thế xã hội, mà tình yêu và việc thiện có thể mang lại hạnh phúc cho tâm hồn con người.
Task 5: Work in groups. Report the results to the group.
(Tường thuật kết quả cho nhóm.)
Loigiaihay.com
Work in pairs. Your partner has just read an interesting book. What questions do you ask him / her to find as much as possible about the book?
Below are questions you have to answer when writing a report on a book, but they are jumbled. Work with a partner. Put the questions in the correct order.
Rewrite the sentences in the passive. (Viết lại các câu ở thể bị động.)
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) tiếng Anh 12 unit 12