Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
5 trên 1 phiếu

Giải bài tập Tiếng Anh 12

Unit 16 : The Associantion Of Southeast Asian Nations - Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á

Listen and fill in the blanks with the information you hear. (Nghe và điền chỗ trống với thông tin em nghe.)

TEST YOURSELF F

I. LISTENING

Listen and fill in the blanks with the information you hear.

(Nghe và điền chỗ trống với thông tin em nghe.)

Click tại đây để nghe:

 

Question

UNESCO stands for the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization. It was established on (1)……………..to encourage collaboration among nations in the areas of education, science, culture, and communication. UNESCO had (2)…………………member nations as of 2007. The agency has its headquarters in Paris, France, and operates educational, scientific, and cultural programs and exchanges from (3) …………….field offices worldwide. Projects sponsored by UNESCO include international science programs; literacy, technical, and (4)…………programs; regional and cultural history projects; and international cooperation agreements to secure the world's cultural and natural (5)………………and to preserve human rights.

 

Hướng dẫn giải:

1. November 16th, 1945           2. 193

3.60                                       4. teacher-training              5. heritage

  • Tapescript

UNESCO stands for the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization. It was established on the 16lh of November, 1945 to encourage collabiration among nations in the areas of education, science, culture and communication. UNESCO had 193 member nations as of 2007. The agency has its headquarters in Paris, France, and operates educational, scientific, and cultural programs and exchanges from 60 field offices worldwide. Projects sponsored by UNESCO inciude international science programs, literacy, technical, and teacher- training programs; regional and cultural history projects; and international co-operation agreements to secure the world's cultural and natural heritage and to preserve human rights.

Tạm dịch:

UNESCO là viết tắt của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hợp quốc. Nó được thành lập vào ngày 16 tháng 4 năm 1945 để khuyến khích sự hợp tác giữa các quốc gia trong lĩnh vực giáo dục, khoa học, văn hoá và truyền thông. UNESCO đã có 193 quốc gia thành viên vào năm 2007. Cơ quan có trụ sở chính tại Paris, Pháp, và điều hành các chương trình giáo dục, khoa học và văn hoá và trao đổi từ 60 văn phòng trên toàn thế giới. Các dự án do UNESCO tài trợ đã đánh giá các chương trình khoa học quốc tế, các chương trình đào tạo giáo viên và đào tạo giáo viên; các dự án lịch sử văn hoá và khu vực; và các hiệp định hợp tác quốc tế để bảo vệ di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và để bảo vệ nhân quyền.

II. READING

Read the text then answer the questions that follow.

(Đọc đoạn văn và trả lời câu kèm theo.)

More and more women are now joining the paid labour force worldwide. They represent the majority of the workforce in many sectors. Even in countries which have low proportions of women paid workers, such as Arab countries, the number of women who have jobs is rising. In Southeast Asia, women represent up to 80 percent of the workforce in the labour-intensive textile, toy, shoe and electronic sectors. In Latin America and the Caribbean, women make up 70 per cent of the workforce in service industries.

Paid employment has undoubtedly brought economic and social gains to many women. In the past, they were often excluded from many paid jobs and thus economically dependent on their husbands or fathers. Women are now better educated and can promote themselves much more easily than in the past. The access to education and the change in economic status have given women more freedom. There are many famous women in the areas which used to be reserved for men and some women have even become prime ministers.

Tạm dịch:

Ngày nay càng ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động được trả lương trên khắp thế giới. Họ đại diện cho đa số lực lượng lao động ở nhiều thành phần. Ngay ở những quốc gia có tỉ lệ công nhân nữ được trả lương thấp như các quốc gia Ả rập, số phụ nữ có việc làm đang tăng. Ở Đông Nam Á, phụ nữ đại diện cho 80 phần trăm lực lượng lao động ở những phần lao động cao như dệt, đồ chơi, giày và điện tử. Ở châu Mĩ la-tin và vùng Ca-ri-bê, phụ nữ chiếm 70 phần trăm cảu lực lượng lao động ở công nghiệp dịch vụ.

Chắc chắn việc làm trả lương đã mang lại nhiều lợi ích kinh tế và xã hội cho nhiều phụ nữ. Trong quá khứ, họ thường bị loại trừ khỏi việc làm trả lương và vì thế lệ thuộc về kinh tế vào chồng hoặc cha của họ. Ngày nay phụ nữ có tri thức tốt hơn và có thể tự thăng tiến dễ dàng hơn xưa nhiều. Con đường tiến lên giáo dục và sự thay đổi địa vị kinh tế đã cho phụ nữ nhiều tự do hơn. Có nhiều phụ nữ nổi tiếng ở nhiều lĩnh vực trước đây chỉ dành cho đàn ông và một vài phụ nữ đã trở thành cả thủ tướng.

Questions

1.  Which countries, according to the passage, have low levels of female paid workers?

2.  In which sectors do you find the majority of working women in Southeast Asia?

3.  What is the percentage of women who work in the service sector in Latin America and the Caribbean?

4.  On whom did women depend economically in the past?

5.  According to the passage, what are the two factors that give women more freedom nowadays?

Hướng dẫn giải:

1. In Arab countries

2. In textile, toy, shoe and electronic sectors.

3. It’s 70%.

4. They depended on their husbands or fathers.

5. They are the access to education and the change in economic status.

Tạm dịch:

1. Nước nào, theo đoạn văn, có mức lương thấp của lao động nữ được trả lương?

=> Tại các quốc gia Ả Rập.

2. Bạn tìm thấy phần lớn phụ nữ làm việc ở Đông Nam Á trong những lĩnh vực nào?

=> rong ngành dệt, đồ chơi, giày và điện tử.

3. Tỷ lệ phần trăm phụ nữ làm việc trong ngành dịch vụ ở Mỹ Latinh và Caribê là bao nhiêu?

=> 70%.

4. trong quá khứ người phụ nữ phụ thuộc kinh tế vào ai?

=> Họ phụ thuộc vào chồng hay cha.

5. Theo đoạn văn, hai yếu tố làm cho phụ nữ ngày càng tự do hơn là gì?

=> Đó là sự tiếp cận giáo dục và sự thay đổi về tình trạng kinh tế.

III. GRAMMAR

Use the following phrasal verbs lo complete the sentences below.

(Dùng động từ kép sau để hoàn chỉnh những câu dưới đây.)

 catch up          cool off             fall behind    give in              grow up     

 keep up           speak up          stay on          wait up            watch out

1. He still behaves like a child. I wish he'd grow up.

2. Come to the party on Friday and………….for the weekend.

3. I won’t be back until late. Will you ………..for me?

4. He was exhausted but he still kept going. He just wouldn't…….

5. Please don’t so so fast. I just can’t……………..

6. Could you………………a bit? I can hardly hear you.

7. ……………….! Oh dear. Didn’t you see that car coming?

8. You look hot and sticky. Come and sit in the shade and…........

9. You go on ahead and I’ll…………………..

10. Wait for me. I don’t want to…………………...

Hướng dẫn giải: 

1. grow up                                           2. stay on

3. wait up                                            4. give in

5. catch up                                           6. speak up

7. watch out                                         8. cool off

9. keep up                                           10. fall behind

Tạm dịch:

1. Anh ấy vẫn hành xử như một đứa trẻ. Tôi ước anh ấy trường thành.

2. Hãy đến bữa tiệc vào thứ Sáu và ở lại chơi đến cuối tuần.

3. Tôi sẽ không trở lại cho đến khi quá muộn. Bạn sẽ chờ đợi tôi chứ?

4. Anh đã kiệt sức nhưng anh vẫn tiếp tục đi. Anh ta sẽ không từ bỏ.

5. Đừng quá nhanh. Tôi không thể đuổi kịp bạn.

6. Bạn có thể nói to hơn một chút? Tôi hầu như không thể nghe thấy bạn.

7. Cẩn thận! Ôi trời. Bạn không nhìn thấy chiếc xe đến à?

8. Bạn trông nóng và mồ hôi nhễ nhại. Hãy đến và ngồi trong bóng mát và nghỉ ngơi.

9. Bạn đi tiếp đi và tôi sẽ đuổi theo bạn

10. Chờ tôi. Tôi không muốn tụt lại phía sau.

IV. WRITING

In about 120 words, write about the change in women's role in the family in comparison with 50 years ago.

(Trong khoảng 120 từ, viết về  sự thay đối vai trò của phụ nữ trong gia đình so sánh với vai trò của họ cách đây 50 năm.)

The following cues might be useful to you.

• Education                    • Economic dependence

• Social activities            • Number of children

• Work                            • Domestic chores

Tạm dịch:

Những gợi ý  sau đây có thể hữu ích cho bạn.

• Giáo dục                    • Sự phụ thuộc về kinh tế

• Hoạt động xã hội        • Số trẻ em

• Làm việc                    • Nghỉ giải lao trong nhà

Hướng dẫn giải:  

In recent years women’s role has changed dramatically in comparison with that 50 years ago. The changes are explicitly seen in many sectors.

Firstly, in education, women nowadays are well educated, that is they can enjoy the benefits of education in every level. Women are not confined in the walls of the family with childbearing or childrearing. They participate in almost every area of public life. Many women have gained the high ranks in social or governmental sector. As a result of this women no longer depend economically on their husbands or families.

In addition, they do not worry about the number of children thanks to new thoughts on lifestyle. At present people no more see a family of very many children, six or more. And domestic chores are not a burden for women because they are done by machine. Consequently women at present can promote themselves in social life much more easily.

Tạm dịch:

Trong những năm gần đây vai trò của phụ nữ đã thay đổi đáng kể so với cách đây 50 năm. Những thay đổi được thể hiện rõ trong nhiều lĩnh vực.  

Thứ nhất, trong giáo dục, phụ nữ ngày nay được giáo dục tốt, đó là họ có thể hưởng lợi ích của giáo dục ở mọi trình độ. Phụ nữ không bị giới hạn trong các bức tường của gia đình có người sinh đẻ hoặc nuôi dạy con cái. Họ tham gia vào hầu hết mọi lĩnh vực của đời sống công cộng. Nhiều phụ nữ đã đạt được vị trí cao trong xã hội hoặc chính phủ. Vì vậy, phụ nữ này không còn phụ thuộc vào kinh tế của chồng hoặc gia đình.

Ngoài ra, họ không lo lắng về số lượng trẻ em nhờ những suy nghĩ mới về lối sống. Hiện nay con người không còn thấy một gia đình của rất nhiều trẻ em, sáu hoặc nhiều hơn. Và công việc nội trợ không phải là gánh nặng cho phụ nữ bởi vì chúng được làm bằng máy. Do đó phụ nữ hiện nay có thể tự phát triển mình trong cuộc sống xã hội dễ dàng hơn nhiều.

Loigiaihay.com

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me