Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Hóa học 10

CHƯƠNG 6. OXI - LƯU HUỲNH

Giải bài tập trang 61 bài 30 lưu huỳnh Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 6.30: Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử trong PTHH của phản ứng trên là...

Bài 6.30 trang 63 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho phản ứng hoá học : \(SO_2 + Br_2 + H_2O → HBr + H_2SO_4\)

Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử trong PTHH của phản ứng trên là

A. 1 và 2.               B. 1 và 1.                 C. 2 và 1.                        D. 2 và 2

Lời giải:

Hướng dẫn. Sau khi cân bằng, ta có PTHH :

 \(\mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {\mathop {Br}\limits^0 _2} + 2{H_2}O \to 2H\mathop {Br}\limits^{ - 1}  + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\)

Chất oxi hoá là \(Br_2\) có hệ số là 1, chất khử là \(SO_2\) có hệ số là 1

Trả lời : Đáp án B.

 


Bài 6.31 trang 63 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Trong phản ứng hoá học, các chất : \(S, H_2S, SO_2\) có thể là chất oxi hoá, chất khử hay vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử ? Viết PTHH để minh hoạ cho câu trả lời.

Lời giải:

Là chất khử : \(SO_2 + Br_2 + 2H_2O → 2HBr + H_2SO_4\)

 


Bài 6.32 trang 63 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 3 dung dịch không màu là \(Na_2CO_3, Na_2SO_3, Na_2SO_4\) Viết PTHH của những phản ứng đã dùng.

Lời giải:

Có thể phân biệt các dung dịch như sau :

-  Nhận ra dung dịch \(Na_2SO_3\) bằng dung dịch \(H_2SO_4\), khí thoát ra làm mất màu dung dịch brom :

\(Na_2SO_3 + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + H_2O + SO_2↑\)

\(SO_2 + Br_2 + 2H_2O → 2HBr + H_2SO_4\)

- Nhận ra dung dịch \(Na_2CO_3\) bằng dung dịch \(H_2SO_4\), khí thoát ra làm đục nước vôi trong :

\(Na_2CO_3 + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + H_2O + CO_2↑\)

\(CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3↓ + H_2O\)

Nhận ra dung dịch \(Na_2SO_4\) bằng dung dịch \(BaCl_2\), kết tủa trắng sinh ra không tan trong axit:

\(Na_2SO_4 + BaCl_2 → BaSO_4↓ + 2NaCl\)

 


Bài 6.33 trang 63 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Ba thí nghiệm được tiến hành với những khối lượng Zn bằng nhau và với \(50 cm^3\) dung dịch loãng \(H_2SO_4\) 2M. PTHH của phản ứng :

\(Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2↑\)

Bảng dưới đây cho biết các điều kiện của mỗi thí nghiệm :

Thí nghiệm

Kẽm

Nhiệt độ (°C)

1

bột

30

2

20

3

30

Khí hiđro thu được trong mỗi thí nghiệm được ghi lại theo những khoảng cách nhất định về thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc, được biểu diễn bằng đồ thị sau :

a) Rút ra được những nhận xét gì khi so sánh hiện tượng phản ứng của :

- Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 3 ?

-  Thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 ?

b) Hãy quan sát đồ thị trên để cho biết các đường cong a, b, c biểu thị cho những thí nghiệm nào ?

c) Ghi thể tích khí \(H_2\) trên trục y khi phản ứng kết thúc. Biết rằng ở điều kiện phòng thí nghiệm, 1 mol khí có thể tích là 24 lít và Zn còn dư sau các thí nghiệm.

Lời giải: 

a) Nhận xét:

- Khí hiđro được giải phóng ở thí nghiệm 1 nhiều, nhanh hơn ở thí nghiệm 3. Vì diện tích tiếp xúc của Zn với \(H_2SO_4\)  ở thí nghiệm 1 lớn hơn. trong khi đó nhiệt độ của dung dịch axit là như nhau.

- Khí hiđro được giải phóng ở thí nghiệm 3 nhiều, nhanh hơn ở thí nghiệm 2. Vì nhiệt độ của dung dịch \(H_2SO_4\)  ở thí nghiệm 3 cao hơn, trong khi đó diện tích tiếp xúc giữa Zn và axit là như nhau.

b) Đồ thị biểu diễn các phản ứng :

Đường cong c biểu diễn cho thí nghiệm 1, phản ứng xảy ra nhanh nhất

Đường cong b biểu diễn cho thí nghiệm 3, phản ứng xảy ra nhanh trung bình.

Đường cong a biểu diễn cho thí nghiệm 2, phản ứng xảy ra chậm nhất.

c) Thể tích khí hiđro :

Sau các thí nghiệm, kẽm còn dư. Như vậy, thể tích khí hiđro được sinh ra phụ thuộc vào lượng \(H_2SO_4\) tham gia phản ứng :

 \({n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = {{2.50} \over {1000}} = 0,1\left( {mol} \right)\)

Thể tích khí hiđro ở điều kiện phòng là :

\(V_{H_2}\) = 24.0,1 = 2,4 (lít) hoặc 2400 \(cm^3\)

Ta ghi số 2400 \(cm^3\) trên trục y, nơi giao điểm giữa trục y và đường ngang của 3 đường cong kéo dài (nét chấm trên đồ thị).

Thí nghiệm

Kẽm

Nhiệt độ (°C)

1

bột

30

2

20

3

30

 

Bài 6.34 trang 64 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Trong phòng thí nghiêm, bạn em khảo sát thí nghiệm dùng dung dịch HCL dư tác dụng với một khối lượng nhỏ FeS. Cứ sau một khoảng cách thời gian là 20 giây, bạn em lại ghi thể tích khí thoát ra. Kết quả ghi được như sau (xem bảng) :

a) Viết PTHH của phản ứng.

b)Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích khí \(H_2S\) thu được (trên trục tung) theo thời gian (trên trục hoành).

c) Hãy dùng đồ thị để tìm :

- Thể tích khí \(H_2S\)  thu được ở thời điểm 50 giây.

-  Khoảng cách thời gian nào thì phản ứng xảy ra nhanh nhất ? chậm nhất ?

-  Thời gian là bao nhiêu giây kể từ khi phản ứng xảy ra cho đến khi phản ứng kết thúc ?

d) Em hãy phác hoạ trên đồ thị này một đồ thị biểu diễn thể tích khí \(H_2S\)  thu được, nếu bạn em thay bằng dung dịch HCL khác có cùng thể tích nhưng có nồng độ cao hơn.

Lời giải:

a) PTHH : \(FeS + 2HCL → FeCl_2 + H_2S↑\)

 b) Đồ thị biểu diễn khí \(H_2S\) sinh ra :

 

c) Căn cứ vào đồ thị, ta biết:

- Thể tích khí \(H_2S\)  thu được ở thời điểm 50 giây khoảng 58 \(cm^3\).

- Trong, khoảng 20 giây đầu, phản ứng xảy ra nhanh nhất (đường cong có độ dốc lớn nhất). Khoảng thời gian 20 giây từ giây thứ 120 đến 140, phản ứng xảy ra chậm chất (đường cong có độ dốc nhỏ nhất).

- Phản ứng kết thúc ở giây thứ 140.

d) Nếu thay dung dịch HCl có nồng độ cao hơn thì đường cong sẽ có độ dốc lớn hơn, phản ứng sẽ kết thúc nhanh hơn, nhưng thể tích khí \(H_2S\)  thu được là không đổi. Trên đồ thị, đường cong này được biểu diễn bằng đường đứt nét.

Thời gian (giây)

Thể tích H2S

(cm3)

Thời gian (giây)

Thể tích H2S

(cm3)

0

0

100

93

20

27

120

99

40

49

140

100

60

68

160

100

80

83

180

100


 

Bài 6.35 trang 65 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Từ những chất sau : \(Cu, S, H_2S, O_2, Na_2SO_3, H_2SO_4\) đặc và dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, hãy viết PTHH của phản ứng điều chế \(SO_2\).

Lời giải:

Hướng dẫn. Các phản ứng điều chế \(SO_2\) :

\(H_2SO_4\)  đặc tác dụng với Cu.

\(2H_2SO_4 \)(đặc, nóng) + Cu → \(CuSO_4 +SO_2↑ +2H_2O\)

\(H_2SO_4\)   đặc nóng tác dụng với S.

\(2H_2SO_4 + S → 3SO_2↑ +2H_2O\)

Đốt cháy S trong oxi hoặc trong không khí.

\(S +O_2 → SO_2↑\)

Đốt cháy \(H_2S\) trong oxi hoặc trong không khí.

\(2H_2S + 3O_2 → 2SO_2↑ +2H_2O\)

Dung dịch \(H_2SO_4\)   loãng tác dụng với \(Na_2SO_3\) ở trạng thái rắn hoặc dung dịch.

\(H_2SO_4 + Na_2SO_3 → H_2O +Na_2SO_4 +SO_2↑ \)

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác