Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Hóa học 10

CHƯƠNG 6. OXI - LƯU HUỲNH

Giải bài tập trang 66, 67 bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 6.41: Viết PTHH của các phản ứng của...

Bài 6.41 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

a) Viết PTHH của các phản ứng của \(H_2S\) với \(O_2, SO_2\) nước clo. Trong các phản ứng đó, \(H_2S\) thể hiện tính khử hay tính oxi hoá, vì sao ?

b)Có thể điều chế lưu huỳnh từ khí \(SO_2\) và \(H_2S\). Viết PTHH của phản ứng.

Lời giải:

a)  

trong các phản ứng trên , \(H_2S\) thể hiện tính khử.

b) \(2H_2S+ SO_2→ 3S+2H_2O\)

 


Bài 6.42 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Trong phản ứng hoá học, các chất : \(S, H_2S, SO_2, H_2SO_3 \)có thể đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử ? Hãy viết PTHH của phản ứng để minh hoạ cho mỗi trường hợp.

Lời giải:

Các chất có thể đóng vai trò chất oxi hoá là \(S, SO_2, H_2SO_3\). Thí dụ :

a)      \(S + 2Na → Na_2S\)

b)      \(SO_2 + 2H_2S → 3S + 2H_2O\)

c)      \(H_2SO_3 + 2H_2S 3S + 3H_2O\)

Các chất có thể đóng vai trò chất khử là \(S, H_2S, SO_2, H_2SO_3\). Thí dụ :

a)      \(S + O_2 → SO_2\)

b)      \(H_2S + Cl_2→ S + 2HCL\)

c)      \(SO_2 + Br_2 + 2H_2O → H_2SO_4 + 2HBr\)

d)     \(5H_2SO_3 + 2KMnO_4 → 2H_2SO_4 + K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 3H_2O\)

 


Bài 6.43 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Cho m gam hỗn hợp hai muối \(Na_2CO_3\) và \(NaHSO_3\) có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch \(Ba(OH)_2\) dư thu được 41,4 gam kết tủa. Xác định m.

Lời giải:

Ta thấy :\( n_{CO_2}\) = \(n_{SO_2}\) . Gọi \(XO_2 = (CO_2 + SO_2)\)

 \( \Rightarrow X + 32 = {{44 + 64} \over 2} \Rightarrow X = 22\) (công thức tính PTK trung bình)

→ \(n_{BaXO_3↓}\)=0,2 mol

Khi đó : \(XO_2 +Ba(OH)_2 → BaXO_3 ↓ +H_2O\)

(mol)      0,2                                        0,2

\(\Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_{S{O_2}}} = 0,1 \Rightarrow {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{NaHC{O_3}}} = 0,1\,mol \Rightarrow m = 21\,gam\)

 

 


Bài 6.44 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Dẫn từ từ 28 gam hỗn hợp X gồm (\(CO_2, SO_2\)), (\(d_{X/O_2}\) = 1,75) qua 500 ml dung dịch hỗn hợp (NaOH 0,7M ; \(Ba(OH)_2\) 0,4M) được m gam kết tủa. Xác định m.

Lời giải:

Ký hiệu: \(CO_2\) và \(SO_2\) là \(YO_2\) (

\({n_{Y{{\rm{O}}_2}}} = 0,5\,mol;\sum {{n_{OH}}}  = 0,75\,mol;\,\,{n_{B{a^{2 + }}}} = 0,2\,mol\)

Ta có:  \(1 < {{{n_{O{H^ - }}}} \over {{n_{Y{{\rm{O}}_2}}}}} = 1,5 < 2 \Rightarrow \) phản ứng tạo ra 2 muối  

\(\left\{ \begin{array}{l}
HY{\rm{O}}_3^ - :\,x\,mol\\
Y{\rm{O}}_3^{2 - }:y\,mol
\end{array} \right.\)

Ta có sơ đồ chuyển hóa :  

\(\begin{array}{l}
Y{{\rm{O}}_2} + O{H^ - } \to HY{\rm{O}}_3^ - + Y{\rm{O}}_3^ - \,\,\,\,\,(1)\\
Y{\rm{O}}_3^{2 - } + B{a^{2 + }} \to BaY{{\rm{O}}_3}\downarrow 
\end{array}\,\,\,\,\,(2) \)

Dựa vào mol \(YO_2\) và \(OH^-\) :

 


Bài 6.45 trang 66 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hấp thụ hết 3,35 lít khí \(SO_2\) (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm \(Br_2\) dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch \(Ba(OH)_2\), thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Lời giải:

Ta thấy khi cho \(Br_2\) dư vào dung dịch 2 muối \(S^{4+} (Na_2SO_3\, và,\ NaHSO_4\)) thì toàn bộ \(S^{4+}\) sẽ bị oxi hoá lên \(S^{6+}  (SO_4^{2-}\)), do đó :

\(nSO_2 = n _{SO_4^{2-}}- =0,15\) => \(m_{BaSO_4}\) = 0,15.233 = 34,95 (gam).

 


Bài 6.46 trang 67 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Hấp thu hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí \(CO_2\) và \(SO_2\) vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít \(CO_2\). (đktc). Xác định a.

Lời giải:

Kí hiệu \(CO_2\) và \(SO_2\) là \(YO_2\) => \(\sum {{n_{Y{{\rm{O}}_2}}}} _{ (đã\,dùng)}= 0,25 mo1\)

Chất tan sinh ra khi dung dịch NaOH hấp thụ tối đa \(YO_2\)  sẽ là \(NaHYO_3\).

\(\left. \begin{array}{l}
Y{{\rm{O}}_2} + NaOH \to NaHY{{\rm{O}}_3}\\
0,25\,\,\,\,\,\,\,\,0,25
\end{array} \right\} \Rightarrow a = \frac{{0,25}}{{0,5}} = 0,5\left( {mol/l} \right)\)

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác