Bài tập trắc nghiệm 6.68 , 6.69, 6.70,6.71 trang 71 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
6.68. Cho biết PTHH :
\(NO_2 + SO_2 → NO + SO_3\)
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?
A. \(NO_2\) là chất khử, \(SO_2\) là chất oxi hoá.
B. \(NO_2\) là chất oxi hoá, \(SO_2\) là chất khử.
C. \(NO_2\)là chất oxi hoá, \(SO_2\) là chất bị khử.
D. \(NO_2\) là chất khử, \(SO_2\) là chất bị oxi hoá.
6.69. Cho biết PTHH :
\(2Mg + SO_2 → 2MgO + S\)
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?
A. Mg là chất oxi hoá, \(SO_2\) là chất khử.
B. Mg là chất bị khử, \(SO_2\) là chất bị oxi hoá.
C. Mg là chất khử, \(SO_2\) là chất oxi hoá.
D. Mg là chất bị oxi hoá, \(SO_2\) là chất khử.
6.70. Dung dịch axit sunfuric loãng có thể tác dụng với cả hai chất là
A. đồng và đồng(II) hiđroxit.
B. sắt và sắt(III) hiđroxit.
C. cacbon và cacbon đioxit.
D. Lưu huỳnh và hiđro sunfua
6.71. Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư.
Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít
C. 6,72 lít. D. 67,2 lít.
ĐÁP ÁN:
6.68. B 6.70. B
6.69. C
6.71.
Hướng dẫn:
Chuyển đổi khối lượng các kim loại về lượng chất (số mol). Dựa vào các PTHH để biết số mol \(H_2\) sinh ra là 0,3 mol.
Đáp án C.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 72, 73 bài 34 Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 6.72: So sánh thể tích khí oxi được sinh ra ...
Giải bài tập trắc nghiệm trang 74 bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 7.1: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat...
Giải bài tập trang 75, 76 bài 36 Tốc độ phản ứng hóa học Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 7.1: Các yếu tố như nhiệt độ, áp suất chất khí...
Giải bài tập trang 77, 78 bài 38 Cân bằng hóa học Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 7.11: Hãy cho biết những cặp yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên...