Processing math: 100%
Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Toán 10 Chân trời sáng tạo

Chương 4. Hệ thức lượng trong tam giác

Giải bài tập Toán 10 trang 77, 78 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế. Bài 1 : Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

Bài 1 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

a) AB=14,AC=23,ˆA=125o.

b) BC=22,4;ˆB=64o;ˆC=38o.

c) AC=22,ˆB=120o,ˆC=28o.

d) AB=23,AC=32,BC=44

Phương pháp: 

a)

Bước 1: Tính BC: Áp dụng định lí cosin: BC2=AB2+AC22.AB.AC.cosA

Bước 2: Tính góc B, C:

Cách 1: Áp dụng định lí sin: BCsinA=ACsinB=ABsinC

Cách 2: Áp dụng hệ quả của định lí cosin: cosB=a2+c2b22ac;cosC=a2+b2c22ab

b)

Bước 1: Tính góc A

Bước 2: Tính cạnh AB, AC: Áp dụng định lí sin: BCsinA=ACsinB=ABsinC

c) 

Bước 1: Tính góc A

Bước 2: Tính cạnh AB, BC: Áp dụng định lí sin: BCsinA=ACsinB=ABsinC

d) 

Tìm các góc: Áp dụng hệ quả của định lí cosin:

{cosA=AC2+AB2BC22.AB.AC;cosB=BC2+AB2AC22.BC.BA;cosC=CA2+CB2AB22.CA.CB

Trả lời: 

a) 

Ta cần tính cạnh BC và hai góc ˆB,ˆC.

Áp dụng định lí cosin, ta có:

BC2=AB2+AC22.AB.AC.cosABC2=142+2322.14.23.cos125oBC33

Áp dụng định lí sin, ta có:

BCsinA=ACsinB=ABsinC33sin125o=23sinB=14sinCsinB=23.sin125o330,57ˆB35oˆC20o

b) 

Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, AC.

Ta có: ˆA=180oˆBˆC=180o64o38o=78o

Áp dụng định lí sin, ta có:

BCsinA=ACsinB=ABsinC22sin78o=ACsin64o=ABsin38o{AC=sin64o.22sin78o20,22AB=sin38o.22sin78o13,85

c) 

Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, BC.

Ta có: ˆA=180oˆBˆC=180o120o28o=32o

Áp dụng định lí sin, ta có:

BCsinA=ACsinB=ABsinCBCsin32o=22sin120o=ABsin28o{BC=sin32o.22sin120o13,5AB=sin28o.22sin120o12

d) 

Ta cần tính số đo ba góc ˆA,ˆB,ˆC

Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

 cosA=AC2+AB2BC22.AB.AC;cosB=BC2+AB2AC22.BC.BAcosA=322+2324422.32.23=3831472;cosB=442+2323222.44.23=131184ˆA105o,ˆB=44o36ˆC=30o24

Bài 2 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Để lắp đường dây diện cao thế từ vị trí A đến vị trí B, do phải tránh một ngọn núi nên người ta phải nối đường dây từ vị trí A đến vị trí C dài 10 km, sau đó nối đường dây từ vị trí C đến vị trí B dài 8km. Góc tạo bởi hai đoạn dây AC và CB là 70o. Tính chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp từ A đến B.

Phương pháp: 

Bước 1: Tính cạnh AB: Áp dụng định lí cosin: AB2=BC2+AC22.BC.AC.cosC

Bước 2: Tính chiều dài tăng thêm, bằng AC+CBAB

Trả lời: 

Áp dụng định lí cosin, ta có:

AB2=BC2+AC22.BC.AC.cosCAB2=82+1022.8.10.cos70oAB10,45

Vậy chiều dài tăng thêm vì không thể nối trực tiếp là:

AC+CBAB=10+810,45=7,55(km).

Bài 3 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một người đứng cách thân một các quạt gió 16 m và nhìn thấy tâm của cánh quạt với góc nâng 56,5o (Hình 8). Tính khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất. Cho biết khoảng cách từ mắt của người đó đến mặt đất là 1,5m.

Phương pháp:

Kí hiệu các điểm A, B, C như hình dưới.

 

Cách 1:

Tính góc B rồi áp dụng định lí sin để tính BC: BCsinA=ACsinB

Cách 2:

tanA=BCACBC=AC.tanA

Trả lời: 

Kí hiệu các điểm A, B, C như hình dưới.

 

Cách 1:

Ta có: ˆB=90o56,5o=33,5o

Áp dụng định lí sin, ta có: BCsinA=ACsinB

BC=sinA.ACsinB=sin56,5o.16sin33,5o24,2(m)

Vậy khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất là 24,2+1,5=25,7(m)

Cách 2:

tanA=BCACBC=AC.tanA=16.tan56,5o24,2

Vậy khoảng cách từ tâm của cánh quạt đến mặt đất là 24,2+1,5=25,7(m)

Bài 4 trang 78 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính chiều cao AB của một ngọn núi. Biết tại hai điểm C, D cách nhau 1 km trên mặt đất (B, C, D thẳng hàng), người ta nhìn thấy đỉnh A của núi với góc nâng lần lượt là 3240 (Hình 9).

Phương pháp: 

Bước 1: Tính AB theo tan góc đối bằng 2 cách (đưa vào hai tam giác ABC và ADB)

Bước 2: Giải phương trình ẩn x, từ đó suy ra AB.

Trả lời: 

Tam giác ABC vuông tại B nên ta có: tanC=ABCBAB=tan32.(1+x)

Tam giác ADB vuông tại B nên ta có: tanD=ABDBAB=tan40.x

tan32.(1+x)=tan40.xx.(tan40tan32)=tan32x=tan32tan40tan32x2,9(km)

ABtan40.2,922,45(km)

Vậy chiều cao của ngọn núi là 2,45 km.

Bài 5 trang 78 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hai người quan sát khinh khí cầu tại hai địa điểm P và Q nằm ở sườn đồi nghiêng 32 so với phương ngang, cách nhau 60 m (Hình 10). Người quan sát tại P xác định góc nâng của khinh khí cầu là 62.

Cùng lúc đó, người quan sát tại Q xác định góc nâng của khinh khí cầu đó là 70. Tính khoảng cách từ Q đến khinh khí cầu.

Phương pháp: 

Áp dụng định lí sin

Trả lời: 

Gọi R là vị trí của khinh khí cầu.

Do quan sát tại P xác định góc nâng của khinh khí cầu là 62° nên 

Do quan sát tại Q xác định góc nâng của khinh khí cầu là 70° nên

Tam giác RPQ có:

Áp dụng định lí sin cho tam giác RPQ ta có:

Vậy khoảng cách từ Q đến khinh khí cầu khoảng 215,6 m.

Bài 6 trang 78 SGK Toán lớp 10 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một người đứng ở trên một tháp truyền hình cao 352 m so với mặt đất, muốn xác định khoảng cách giữa hai cột mốc trên mặt dất bên dưới. Người đó quan sát thấy góc được tạo bởi hai đường ngắm tới hai mốc này là 43, góc giữa phương thẳng đứng và đường ngắm tới một điểm mốc trên mặt đất là 62 và đến điểm mốc khác là 54(Hình 11). Tính khoảng cách giữa hai cột mốc này.

Phương pháp: 

Bước 1: Kí hiệu các điểm A, B, C, H như hình trên.

Bước 2: Tính AB, AC bằng cách gắn vào tam giác ABH và ACH.

Bước 3: Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC: BC2=AB2+AC22.AB.AC.cosA

Trả lời: 

Gọi các điểm A, B, C, H như hình trên.

Xét tam giác ABH ta có:

AH=352,^BAH=62

cos^BAH=AHABAB=352:cos62749,78

Tương tự, ta có: cos^CAH=AHACAC=352:cos54598,86

Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC, ta có:

BC2=AB2+AC22.AB.AC.cosABC2=749,782+598,8622.749,78.598,86.cos43BC513,84

Vậy khoảng cách giữa hai cột mốc này là 513,84 m.

Giaibaitap.me 

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác