Bài 1 trang 95 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
\(\eqalign{& {\rm{a)}}\,\,{\rm{Na}}\,\, \to \,\,{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\,\,Cl\,\, \to \,\,C{l^ - } \cr& b)\,\,Mg\,\, \to \,\,M{g^{2 + }}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,e)\,\,S\,\, \to {S^{2 - }} \cr& c)\,\,Al\,\, \to \,\,A{l^{3 + }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,f)\,\,O\,\, \to {O^{2 - }} \cr} \)
Giải
\(\eqalign{ & {\rm{a)}}\,\,{\rm{Na}}\,\, \to \,\,{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + } + 1e;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\,\,Cl + 1e\,\, \to \,\,C{l^ - } \cr & b)\,\,Mg\,\, \to \,\,M{g^{2 + }} + 2e;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,e)\,\,S + 2e\,\, \to {S^{2 - }} \cr & c)\,\,Al\,\, \to \,\,A{l^{3 + }} + 3e;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,f)\,\,O + 2e\,\, \to {O^{2 - }} \cr} \)
Bài 2 trang 95 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa 3 loại liên kết sau:
a) Liên kết ion ;
b) Liên kết cộng hóa trị không cực ;
c) Liên kết cộng hóa trị có cực.
Giải
So sánh |
Liên kết cộng hóa trị không cực |
Liên kết cộng hóa trị có cực |
Liên kết ion |
Giống nhau về mục đích |
Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e) |
||
Khác nhau về cách hình thành liên kết |
Dùng chung e. Cặp e không bị lệch |
Dùng chung e. Cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn |
Cho và nhận electron |
Thường tạo nên |
Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim |
Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau |
Giữa kim loại và phi kim |
Nhận xét |
Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion |
Bài 3 trang 95 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Cho dãy oxit sau: \(N{a_2}O,MgO,A{l_2}{O_3},Si{O_2},{P_2}{O_5},S{O_3},C{l_2}{O_7}.\) Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3)
Giải
\(\eqalign{ & N{a_2}O\,\,\,MgO\,\,\,A{l_2}{O_3} \cr & \underbrace {2,51\,\,\,\,\,\,\,2,13\,\,\,\,\,\,1,83}_\text{Liên kết ion} \cr} \) \(\eqalign{ & Si{O_2}\,\,\,\,{P_2}{O_5}\,\,\,\,S{O_3} \cr & \underbrace {1,54\,\,\,\,\,\,1,25\,\,\,\,\,0,86}_\text{liên kết cộng hoá trị có cực} \cr} \) \(\eqalign{ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\,C{l_2}{O_7} \cr & \underbrace {0,28}_\text{liên kết cộng hoá trị không cực} \cr} \)
Bài 4 trang 96 SGK Hóa học 10 Nâng cao
a) Dựa vào độ âm điện, hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy nguyên tố sau:
O Cl S H
b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau; \(C{l_2}O,NC{l_3},{H_2}S,N{H_3}\).
Xét xem phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.
Giải
a) Độ âm điện của O, Cl, S, H lần lượt là: 3,44 ; 3,16 ; 2,58 ; 2,2.
Nhận xét: Tính phi kim giảm dần (O > Cl > S > H).
b) Công thức cấu tạo:
Cl – O – Cl ;
H – S – H
Hiệu độ âm điện \(\eqalign{ & C{l_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,NC{l_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}S\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,N{H_3} \cr & 0,28\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,12\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,38\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,84 \cr} \)
Phân tử \(C{l_2}O,NC{l_3},{H_2}S\) có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử \(N{H_3}\) có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất.
Bài 5 trang 96 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron \(1{s^2}2{s^2}2{p^3}\)
a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức của hợp chất đơn giản nhất với hiđro.
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo phân tử đơn chất của nguyên tố đó.
Giải
a) Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn
- Tổng số electron là 7, suy ra nguyên tố ở ô thứ 7 trong bảng tuần hoàn.
- Có 2 lớp electron, suy ra nguyên tố thuộc chu kì 2.
- Thuộc nhóm VA vì có 5 electron ở lớp ngoài cùng, đó là nitơ (N).
- Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là \(N{H_3}\).
b) Công thức electron
Công thức cấu tạo
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 95, 96 bài 24 luyện tập chương III - liên kết hóa học Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 6: Có bao nhiêu electron trong mỗi ion sau đây...
Giải bài tập trang 103 bài 25 Phản ứng oxi hóa – khử Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1:
Giải bài tập trang 109, 110 bài 26 Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Trong các phản ứng hóa hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử...
Giải bài tập trang 112 bài 27 luyện tập chương IV - phản ứng hóa học Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Trong phản ứng hóa học sau...