Bài 1 trang 176 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Cho phản ứng hóa học:
\({H_2}S + 4C{l_2} + 4{H_2}O\,\, \to \,\,{H_2}S{O_4} + 8HCl\)
Câu nào diễn ta đúng tính chất của các chất phản ứng ?
A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa.
C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
Giải
Chọn D.
Bài 2 trang 176 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen :
\(4Ag + 2{H_2}S + {O_2}\,\, \to \,\,2A{g_2}S + 2{H_2}O\)
Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng ?
A. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
C. Ag là chất oxi hóa, O2 là chất oxi hóa.
D. H2S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử, còn Ag là chất khử.
Giải
Chọn C.
Bài 3 trang 177 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng. Hãy :
a) Giải thích hiện tượng quan sát được.
b) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng.
c) Cho biết vai trò của các chất phản ứng H2S và KMnO4.
Giải
a) Giải thích hiện tượng:
- Dung dịch mất màu do KMnO4 (màu tím) sau phản ứng bị khử thành MnSO4 (không màu).
- Vẩn đục màu do H2S bị oxi hóa tạo lưu huỳnh không tan trong nước có màu vàng.
b) Phản ứng hóa học:
\(5{H_2}\mathop S\limits^{ - 1} + 2K\mathop {Mn}\limits^{ + 7} {O_4} + 3{H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,2\mathop {Mn}\limits^{ + 2} S{O_4} \)
\(+ {K_2}S{O_4} + 5\mathop S\limits^0 \downarrow + 8{H_2}O\)
c) Vai trò các chất: H2S : chất khử, KMnO4: chất oxi hóa.
Bài 4 trang 177 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Có bốn dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra và giải thích khi cho :
a) Dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch các muối trên.
b) Khí H2S đi vào mỗi dung dịch các muối trên.
Giải
a) Khi cho sung dịch Na2S lần lượt vào các dung dịch:
NaCl: Không có hiện tượng gì.
KNO3: Không có hiện tượng gì.
Pb(NO3)2 : có kết tủa đen do phản ứng
\(\eqalign{ & Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2} + N{a_2}S\,\, \to \,\,PbS \downarrow + 2NaN{O_3} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {màu\,đen} \right) \cr} \)
CuSO4 : có kết tủa màu đen, dung dịch có màu xanh do phản ứng
\(\eqalign{ & CuS{O_4} + N{a_2}S\,\, \to \,\,CuS \downarrow + N{a_2}S{O_4} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {màu\,đen} \right) \cr} \)
b) Khi cho khí H2S lần lượt vào các dung dịch:
NaCl: Không có hiện tượng gì.
KNO3: Không có hiện tượng gì.
Pb(NO3)2 : có kết tủa đen do phản ứng
\(\eqalign{ & Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2} + {H_2}S\,\, \to \,\,PbS \downarrow + 2HN{O_3} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {màu\,đen} \right) \cr} \)
CuSO4 : có kết tủa màu đen, dung dịch có màu xanh do phản ứng
\(\eqalign{ & CuS{O_4} + {H_2}S\,\, \to \,\,CuS \downarrow + {H_2}S{O_4} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {màu\,đen} \right) \cr} \)
Bài 5 trang 177 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Cho hỗn hợp FeS và Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), sinh ra 23,9 g kết tủa màu đen.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Tính tỉ lệ số mol các khí trong hỗn hợp.
c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp rắn ban đầu.
Giải
Các phản ứng xảy ra :
\(\eqalign{ & Fe + 2HCl\,\, \to \,\,FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr & 0,01\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;0,01 \cr & FeS + 2HCl\,\, \to \,\,FeC{l_2} + {H_2}S\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \cr & 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;0,1 \cr & {H_2}S + Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2}\,\, \to \,\,PbS \downarrow + 2HN{O_3}\,\,\,\,\,\left( 3 \right) \cr & 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;0,1 \cr} \)
b) Hỗn hợp khí gồm H2 và khí H2S
Số mol PbS : \({{23,9} \over {239}} = 0,1\,\,\left( {mol} \right);\)
số mol H2S và H2: \({{2,464} \over {22,4}} = 0,11\,\,\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow \) Số mol H2 : 0,11 – 0,1 = 0,01 (mol)
Tỉ lệ số mol 2 khí : \({{{n_{{H_2}}}} \over {{n_{{H_2}S}}}} = {{0,01} \over {0,1}} = {1 \over {10}}.\)
c) Theo các phản ứng (1) và (2) ta có :
\(\eqalign{ & {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,01\,mol \cr&\Rightarrow {m_{Fe}} = 0,01.56 = 0,56\,\,\left( g \right) \cr & {n_{FeS}} = {n_{{H_2}S}} = 0,1\,\,mol\, \cr&\Rightarrow {m_{FeS}} = 0,1.88 = 8,8\,\,\left( g \right) \cr & \Rightarrow \% {m_{Fe}} = {{0,56} \over {\left( {0,56 + 8,8} \right)}}.100\% = 5,98\% \cr&\;\;\;\;\% {m_{FeS}} = 94,02\% . \cr} \)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 185, 186 bài 45 Hợp chất có oxi của lưu huỳnh Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau...
Giải bài tập trang 186, 187 bài 45 Hợp chất có oxi của lưu huỳnh Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 6: Viết các phương trình hóa học, nếu có....
Giải bài tập trang 190, 191 bài 46 luyện tập chương VI - nhóm ôxi Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử...
Giải bài tập trang 190 bài 46 luyện tập chương VI - nhóm ôxi Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 6: Hãy viết các phương trình hóa học...