Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Hóa 10 Nâng cao

CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC

Giải bài tập trang 75 bài 17 Liên kết cộng hóa trị Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị...

Bài 1 trang 75 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị.

Liên kết cộng hóa trị là liên kết

A. giữa các phi kim với nhau.

B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.

C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.

D. được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.

Giải

Chọn D.

 


Bài 2 trang 75 SGK Hóa học 10 Nâng cao

tử \(C{H_4}\) , giữa nguyên tử O và các nguyên tử H trong phân tử \({H_2}O\), giữa nguyên tử S và các nguyên tử H trong phân tử \({H_2}S\).

Giải

- Trong phân tử \(C{H_4}\), nguyên tử cacbon bỏ ra 4 electron lớp ngoài cùng tạo thành 4 cặp electron chung với 4 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử \(C{H_4}\) đều đạt được cấu hình bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử cacbon có 8 electron lớp ngoài cùng (giống Ne).

- Trong phân tử \({H_2}O\), nguyên tử oxi bỏ ra 2 electron lớp ngoài cùng tạo thành 2 cặp electron chung với 2 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử \({H_2}O\) đều đạt được cấu hình bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử oxi có 8 electron lớp ngoài cùng (giống Ne).

- Trong phân tử \({H_2}S\), nguyên tử lưu huỳnh bỏ ra 2 electron lớp ngoài cùng tạo thành 2 cặp electron chung với 2 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử \({H_2}S\) đều đạt được cấu hình bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử lưu huỳnh có 8 electron lớp ngoài cùng.

 


Bài 3 trang 75 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Giải thích sự hình thành cặp electron liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử \({N_2}\), giữa nguyên tử H và nguyên tử Cl trong phân tử HCl.

Giải

- Trong phân tử \({N_2}\) , mỗi nguyên tử nitơ bỏ ra 3 electron lớp ngoài cùng tạo thành 3 cặp electron chung giữa hai nguyên tử nitơ. Mỗi nguyên tử trong phân tử \({N_2}\) đều đạt được cấu hình bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử nitơ có 8 electron lớp ngoài cùng.

- Trong phân tử HCl, nguyên tử clo bỏ ra 1 electron lớp ngoài cùng tạo thành 1 cặp electron chung với 1 nguyên tử hiđro. Mỗi nguyên tử trong phân tử HCl đều đạt được cấu hình bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất: Mỗi nguyên tử hiđro có 2 electron (giống He), còn nguyên tử clo có 8 electron lớp ngoài cùng.

 


Bài 4 trang 75 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các obitan trong phân tử HCl.

Giải

Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất HCl được hình thành nhờ sự xen phủ  giữa obitan 1s của nguyên tử hiđro và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử clo. 

 


Bài 5 trang 75 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau đây:

\({H_2},HCl,{H_2}O,C{l_2},N{H_3},C{H_4}.\)

Giải

 

 


Bài 6 trang 75 SGK Hóa học 10 Nâng cao

X, Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố đó.

b) Dự đoán kiểu liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y, Y và Z, Z và X.

Giải

a) Cấu hình electron nguyên tử là:

\(\eqalign{& X\,\left( {Z = 9} \right):\,\,1{s^2}2{s^2}2{p^5}  \cr& Y\left( {Z = 19} \right):\,\,1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^1}  \cr& Z\left( {Z = 8} \right):\,\,1{s^2}2{s^2}2{p^4} \cr} \)

b) Liên kết giữa X và Y, Y và Z là liên kết ion.

Liên kết giữa X và Z là liên kết cộng hóa trị có cực.

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác