Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Hóa 10 Nâng cao

CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC

Giải bài tập trang 82 bài 19 Luyện tập về: Liên kết ion. Liên kết cộng hóa trị. Sự lai hóa các obitan nguyên tử Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Trình bày nội dung các quy tắc bát tử. ...

Bài 1 trang 82 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Trình bày nội dung các quy tắc bát tử. Vận dụng quy tắc bát tử để giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử: Li, KBr, , \(CaC{l_2}.\)

Giải

Quy tắc bát tử: Nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 electron đối với heli) ở lớp ngoài cùng.

Sự hình thành liên kết trong LiF, KBr, \(CaC{l_2}\) được giải thích ngắn gọn bằng sơ đồ sau:

\(\eqalign{ &LiF:\,\,\,\,\,\,Li\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,F\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,L{i^ + }+ \,\,\,{F^ - }\,\,\,\to LiF.  \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1{s^2}2{s^1}\,\,\,\,\,\,1{s^2}2{s^2}2{p^5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1{s^2}\,\,\,\,\,\,1{s^2}2{s^2}2{p^6}  \cr& KBr:\,K\,\,\,+ \,\,\,\,\,Br\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,{K^ + }\,\,\,\,+ \,\,B{r^ - } \to KBr  \cr& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left[ {Ar} \right]4{s^1}\,\,\,\left[ {Ar} \right]3{d^{10}}4{s^2}4{p^5}\,\,\,\,\left[ {Ar} \right]\,\,\,\,\,\,\,\left[ {Kr} \right]  \cr} \)

 


Bài 2 trang 82 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Sử dụng mô hình xen phủ các obitan nguyên tử để giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị các phân tử: \({I_2},HBr.\)

Giải

- Liên kết hóa học trong \(I_2\) được hình thành nhờ sự xen phủ giữa obitan p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử iot.

Sơ đồ:

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao | Để học tốt Hóa 10 nâng cao

- Liên kết hóa học trong phân tử HBr được hình thành nhờ sự xen obitan 1s của nguyên tử hiđro và obitan 4p có 1 electron độc nguyên tử brom.

Sơ đồ:

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao | Để học tốt Hóa 10 nâng cao

 

 


Bài 3 trang 82 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: \(P{H_3},S{O_2}HN{O_3},{C_4}{H_{10}}.\)

Giải

Hay


Bài 4 trang 82 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Dựa trên lí thuyết lai hóa các obitan nguyên tử, mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử: \(BeC{l_2},BC{l_3}.\) Biết phân tử \(BeC{l_2}\) có dạng đường thẳng, còn phân tử \(BC{l_3}\) có dạng tam giác đều.

Giải

- Phân tử \(BeC{l_2}\); Nguyên tử Beri đã sử dụng 1 AOs và 2 Aop lai hóa với nhau để tạo thành hai obitan lai hóa sp nằm thẳng hàng với nhau về 2 phía đối xứng nhau. Beri đã sử dụng 2 obitan lai hóa sp xen phủ với 2 obitan p của 2 nguyê tử clo, tạo thành liên kết \(\sigma \) giữa Be – Cl.

- Phân tử \(BC{l_3}\): Nguyên tử bo đã sử dụng 1 Aos và 2 AOp lại hóa với nhau để tạo thành 3 AO lai hóa sp2 nằm trong ột mặt phẳng định hướng từ tâm đến 3 đỉnh của tam giác đều. Nguyên tử bo đã sử dụng 3 obitan lai hóa sp2 xen phủ với 3 obitan p của 3 nguyên tử clo tạo thành 3 liên kết \(\sigma \) giữa B – Cl.

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác