Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.4 trên 5 phiếu

Giải bài tập Hóa học 10

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC

Giải bài tập trang 59, 60 bài 12 Liên kết ion - Tinh thể ion Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10. Câu 1: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do...

Bài 1 trang 59 sgk hóa học 10

Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do:

A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.

C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.

D. Na – e  -> Na+; Cl   + e  -> Cl-   ; Na+    + Cl-   -> NaCl.

Chọn đáp án đúng  nhất.

Hướng dẫn:

Đáp án: D.


Bài 2 trang 59 sgk hóa học 10

Muối ăn ở thể rắn là:

A. Các phân tử NaCl.

B. Các ion  Na+ và  Cl-.

C. Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.

D. Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+  và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.

Chọn đáp án đúng nhất.

Hướng dẫn giải :

Đáp án : C


Bài 3 trang 60 sgk hóa học 10

a) Viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)

b) Những điện tích ở ion Li+ , O2- do đâu mà có ?

c) Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm có cấu hình  electron giống O2-

d) Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti ?

Hướng dẫn giải :

a) Cấu hình electron của cation liti (Li+)  là 1s2 và anion oxit (O2-)  là 1s2s2p

b) Điện tích ở (Li+) do mất 1e mà có, điện tích ở (O2-) do nhận thêm 2e mà có

c) Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình giống Li+

   Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình giống O2-

d) Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1e, mà một nguyên tử oxi thu được 2e.

  2Li  -> 2(Li+)   + 2e;

  O + 2e   -> O2-

  2Li+    + O2-         -> Li2O


Bài 4 trang 60 sgk hóa học 10

Xác định số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử oxi thu 2e.

Hướng dẫn giải:

Số prroton, nơtron, electron trong các nguyên tử và ion sau:

a)

 21H+  có số p: 1 ; số e: 0; số n: 1

4018Ar  có số p: 18; số e: 18; số n: 22

3517Cl–  có số p: 17; số e: 18; số n: 18

5626Fe2+ có số p: 26; số e: 24; số n: 30

b)

4020Ca2+ có số p: 20; số e: 18; số n: 20

3216S2- có số p: 16; số e: 18; số n: 16

2713Al3+ có số p: 13; số e: 10; số n: 14 


Bài 5 trang 60 sgk hóa học 10

 So sánh số electron trong các cation sau : Na+, Mg2+, Al3+

Hướng dẫn giải:

Các ion Na+, Mg2+, Al3+  đều có 10 electron.


Bài 6 trang 60 sgk hóa học 10

Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên các ion đa nguyên tử đó:

a) H3PO4                         b)  NH4NO3                          c)   KCl

d) K2SO4                    e)  NH4Cl                            f) Ca(OH)2

Các ion đa nguyên tử như sau;

 

H3PO4      

 NH4NO3                           

K2SO4  

NH4Cl   

Ca(OH)2

Ion đa nguyên tử

anion \({PO_{4}}^{3-}\)

 \({NH_{4}}^{+}\) và \({NO_{3}}^{-}\)

 

 \({NH_{4}}^{+}\)

 \({OH}^{-}\)

Tên gọi

Anion photphat

Cation amoni  \({NH_{4}}^{+}\)

Anion nitrat \({NO_{3}}^{-}\)

Anion sunfat

Cation amoni

Anion hidroxit

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác