Bài 2.1 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau
a) Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V.
b) Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất ? Nhỏ nhất ? Giải thích bằng ba cách khác nhau.
Trả lời:
a) Từ đồ thị, khi U = 3V thì:
I1 = 5mA và R1 = 600Ω
I2 = 2mA và R2 = 1500Ω
I3 = 1mA và R3 = 3000Ω
b) Ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất là:
Cách 1:
Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất, dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất.
Cách 2.
Từ đồ thị, không cần tính toán, ở cùng một hiệu điện thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện trở của dây đó nhỏ nhất. Ngược lại, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ nhỏ nhất thì dây đó có điện trở lớn nhất.
Cách 3:
Nhìn vào đồ thị, khi dòng điện chạy qua điện trở có giá trị như nhau thì giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào lớn nhất, điện trở đó có giá trị lớn nhất.
Bài 2.2 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Cho điện trở R = 15 Ω
a) Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu ?
b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu ?
Trả lời: \(I = {U \over R} = {6 \over {15}} = 0,4{\rm{A}}\)
Cường độ dòng điện qua điện trở là:
Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7A
Khi đó hiệu điện thế là: U = I x R = 0,7 x 15 = 10,5V
Bài 2.3 trang 6 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Làm thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt giữa hai đầu vật dẫn bằng kim loại, người ta thu được bảng số liệu sau :
Ư(V) |
0 |
1,5 |
3,0 |
4,5 |
6,0 |
7,5 |
9,0 |
I(A) |
0 |
0,31 |
0,61 |
0,90 |
1,29 |
1,49 |
1,78 |
a) Vẽ đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
b) Dựa vào đồ thị ở câu a, hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo.
Trả lời:
a) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế được vẽ như hình dưới đây:
b) Từ đồ thị ta thấy:
Khi U = 4,5V thì I = 0,9A
Khi đó: \(R = {{4,5} \over {0,9}} = 5\Omega\)
Bài 2.4 trang 7 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R1= 10Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 12V.
a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1
b) Giữ nguyên UMN = 12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2, khi đó ampe kế chỉ giá trị \({I_2} = {{{I_1}} \over 2}\). Tính điện trở R2
Trả lời:
a) Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: \({I_1} = {{{U_1}} \over {{{\rm{R}}_1}}} = {{12} \over {10}} = 1,2{\rm{A}}\)
b) Ta có: \({I_2} = {{{I_1}} \over 2} = 0,6A\). Vậy \({R_2} = {{{U_2}} \over {{I_2}}} = {{12} \over {0,6}} = 20\Omega \)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 7 bài 2 điện trở của dây dẫn - định luật Ôm Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. Câu 2.5: Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây ?...
Giải bài tập trang 8 bài 2 điện trở của dây dẫn - định luật Ôm Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. Câu 2.9: “Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây”. Phát biểu này đúng hay sai ? Vì sao ?...
Giải bài tập trang 9 bài 4 đoạn mạch nối tiếp Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. Câu 4.1: Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B...
Giải bài tập trang 10 bài 4 đoạn mạch nối tiếp Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. Câu 4.6: Cho hai điện trở, R1=20Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và...