Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
5 trên 1 phiếu

Giải bài tập Tiếng Anh 9 - Thí điểm

Unit 6: Viet Nam: Then and now

Tổng hợp bài tập phần A closer look 2 Trang 63 Unit 3 SGK Tiếng Anh 9 mới

Grammar (Ngữ pháp)

1. Fill in each blank with the past perfect form of the verb in brackets.

(Điền mỗi chỗ trống một động từ ở dạng quá khứ hoàn thành)

1. Before the 1990s, trams (be)_____ a popular means of transport In Ha Noi.

2. I won the game because I (play) __ It a lot with my brother.

3. How long _____ you (use)_______ your mobile phone before it broke down?

4. Before the invention of television, people only (see)   films at the cinema.

5. Before the 1990s, Viet Nam (have)____ an old banking system.

6. Viet Nam (experience) _____decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

Hướng dẫn giải:

1. had been

2. had played

3. had (you) used

4. had (only) seen

5. had had

6. had experienced

Tạm dịch:

1. Trước những năm 1990, xe điện đã trở thành phương tiện phổ biến ở Hà Nội.

2. Tôi đã thắng trò chơi vì tôi đã chơi nó rất nhiều lần với anh tôi.

3. Bạn đã sử dụng điện thoại di động bao lâu rồi trước khi nó bị vỡ?

4. Trước khi phát minh ra truyền hình, người ta chỉ xem phim tại rạp chiếu phim.

5. Trước những năm 90, Việt Nam đã có một hệ thống ngân hàng cũ.

6. Việt Nam đã trải qua hàng thập kỷ tranh đấu cho tự do trước khi đất nước hoàn toàn độc lập.

2. Ask and answer the following questions using the cues.

(Hỏi và trả lời những câu hỏi sau có sử dụng gợi ý. )

Hướng dẫn giải: 

 1. What family groups had Vietnamese people lived in before 1990?

 - They had lived in extended families.

 2.  How had people in Viet Nam travelled before the first motorbike was imported?

 - They had travelled by bicycle.

3. - How had Vietnamese people lived before the open-door policy in 1986?

- They had had a harder life.

4. Where had your family spent holidays before 2005?

- We had spent our holidays only in Viet Nam before then.

5.  Who had ruled Viet Nam right before the Tran dynasty?

- Ly Chieu Hoang had ruled the country before the Tran dynasty.

Tạm dịch:

1. Nhóm các gia đình người Việt Nam sống cùng nhau trước năm 1990 là gì?

  - Họ đã sống trong các gia đình lớn.

  2. Người dân ở Việt Nam đi trước khi nhập khẩu xe máy đầu tiên?

  - Họ đi bằng xe đạp.

3. Người Việt Nam đã sống như thế nào trước chính sách mở cửa vào năm 1986?

- Họ đã có một cuộc sống khó khăn hơn.

4. Gia đình bạn đã dành kì nghỉ ở đâu trước năm 2005?

- Trước đó chúng tôi đã trải qua những ngày lễ ở Việt Nam.

5. Ai đã cai trị Việt Nam ngay trước triều Trần?

- Lý Chiêu Hoàng đã cai trị đất nước trước triều Trần.

3. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.

(Nối một nửa của câu ở mục A với một nửa của câu ở mục B) 

Hướng dẫn giải: 

1.F   2.A   3.B   4.E   5.D   6.C 

Tạm dịch:

1. Cô ấy thật thông minh - để giải quyết các vấn đề toán học.

2. Đó là sự dũng cảm của anh ấy - để ở trong nhà cũ một mình cả đêm.

3. Đó là sự tốt bụng của cô ấy - khi cho tôi mượn sách của cô ấy.

4. Đó là sự không chuyện nghiệp của cô ấy - khi đến trễ các cuộc họp.

5. Nó rất hữu ích với chúng tôi - khi biết cách dân ta sống trong quá khứ.

6. Thật khó cho chúng ta - khi đi cùng những người từ các nền văn hóa khác.

4. Fill in each blank with one adjective from the box. More than one adjective can be used.

(Điền vào mỗi chỗ trống 1 tính từ trong bảng. Nhiều hơn 1 tính từ được chấp nhận)

Hướng dẫn giải: 

1. glad / pleased

2. sorry

3. relieved / sorry / pleased

4. sure / certain

5. surprised / astonished

6. relieved / pleased 

5. Create one sentence by combining each pair of sentences using subject + be + adjective + that-clause.
(Viết câu bằng cách kết hợp 2 câu sử dụng cấu trúc S+ be+ tính từ+ that+ mệnh đề. )

1. We did well in the exam. We were relieved about that .

We ____________________________________________________ . 

2. I am sorry about the school facilities our parents had. They were very poor.

I ______________________________________________________ .

3. Everyone was glad.The government had decided to invest more in education.

Everyone________________________________________________ . 

4. It will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

Everyone is aware of this ___________________________________ . 

Everyone________________________________________________ .

5. Life in the countryside has improved considerably. All of us are delighted about that.

All of us ________________________________________________ . 

Hướng dẫn giải: 

1. We were relieved that we had done well in the exam.

2. I am sorry that our parents had very poor school facilities.

3. Everyone was glad that the government had decided to invest more in education.

4. Everyone is aware that it will be much safer to have elevated walkways and underpass systems for pedestrians.

5. All of us are delighted that life in the countryside has improved considerably.

 Tạm dịch:

1. Các vấn đề giao thông của thành phố đã được giải quyết. Thủ tướng Chính phủ đã hài lòng.

Thủ tướng Chính phủ hài lòng vì những vấn đề về giao thông của thành phố đã được giải quyết.

2. Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi. Chúng tôi đã được nhẹ nhõm về điều đó.

Chúng tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi.

3. Tôi rất xin lỗi về cơ sở vật chất các trường học mà cha mẹ chúng tôi học. Chúng từng rất nghèo nàn.

Tôi xin lỗi vì cha mẹ chúng tôi đã học ở cơ sở vật chất rất nghèo.

4. Mọi người đều mừng. Chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.

Mọi người đều mừng vì chính phủ đã quyết định đầu tư nhiều hơn vào giáo dục.

5. Nó sẽ an toàn hơn nhiều nếu có hệ thống đường hầm và đường đi bộ trên cao cho người đi bộ. Mọi người đều biết điều này.

Mọi người đều biết rằng sẽ an toàn hơn nhiều khi có hệ thống đường hầm và đường hầm cao cho người đi bộ.

6. Cuộc sống ở nông thôn đã được cải thiện đáng kể. Tất cả chúng ta rất vui mừng về điều đó.

Tất cả chúng ta rất vui mừng vì cuộc sống ở nông thôn đã được cải thiện đáng kể.

6. Finish the following sentences using your own ideas. Then compare your ideas with a partner.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng ý tưởng của bạn. Sau đó so sánh với bạn cặp của mình. )

Hướng dẫn giải: 

1. It was kind of them to support the victims after the disaster.

2. They were certain to be able to build the country into a powerful one.

3. She is confident that Viet Nam has good potential for tourism.

4. He was afraid that there would be less land for agriculture in Viet Nam.

5. The teachers are aware that non-academic subjects are also significant.

6. The head teacher was astonished to learn that some of his students could not get scholarships.

Chú ý: Phần được gạch chân học sinh có thể thay thế theo ý kiến cá nhân. 

Tạm dịch:

1. Đó là sự tốt bụng của họ khi hỗ trợ các nạn nhân sau thiên tai.

2. Họ chắc chắn có thể xây dựng đất nước thành một cường quốc.

3. Cô ấy tin tưởng rằng Việt Nam có tiềm năng du lịch tốt.

4. Anh ấy sợ rằng sẽ ngày càng ít đất nông nghiệp ở Việt Nam.

5. Các giáo viên nhận thức được rằng các môn học phi học thuật cũng quan trọng.

6. Giáo viên chủ nhiệm đã kinh ngạc khi biết rằng một số học sinh của anh ấy không thể có được học bổng.

Loigiaihay.com

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác