NGỮ PHÁP
1. Hỏi đáp ai đó muốn ăn/uống gì
Khi muốn hỏi ai đó muốn ăn/uống gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
What + would + s + like to eat/drink?
... muốn ăn/uống gì? s + would + like please.
Làm ơn cho...
Chủ ngữ (S) có thể thay bằng: I, you, we, they, she, he, It hoặc danh từ riêng như Khang, Jack,... đều được.
Ex: What would you like to eat?
Bạn muốn ăn gì?
I would like a bar of chocolate, please.
Làm ơn cho tôi một thanh sô cô la.
2. Hỏi đáp ai đó mỗi ngày ăn/uống bao nhiêu
Khi muốn hỏi ai đó mỗi ngày ăn uống bao nhiêu, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
(1) How many/much.. do you/they eat/drink every day?
Mỗi ngày bạn/họ ăn/uống bao nhiêu...?
I/They eat/drink...
Tôi/Họ ăn/uống...
(2) How many/much... does she/he eat/drink every day?
Mỗi ngày cô/cậu ấy ăn/uống bao nhiêu... ?
She/He eats/drinks...
Cô/Cậu ấy ở ăn/uống_____________________________
Ex: How many rice do you eat every day?
Mỗi ngày bạn ăn bao nhiêu cơm?
I eat two bowls. Tôi ăn hai bát cơm.
How much water does she drink every day?
Mỗi ngày cô ấy uống bao nhiêu nước?
She drinks six glasses of water.
Cô ấy uống sáu cốc nước
Giaibaitap.me
Ngày nay trẻ em người Anh thường ăn gì? Vào bữa trưa, Jim đi đến cửa hàng và mua một cái bánh xỗng uých, một ít sô cô la và một ít sữa. Một vài bạn của cậu ấy cũng mua thức ăn tại cửa hàng.
Danh từ đếm được là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng lẻ có thể đếm được.
Sô cô la có một vài vitamin nhưng nó cũng có nhiều chất béo và đuờng, vì vậy không ăn quá nhiều. Để khỏe mạnh, bạn nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây.
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 5 mới unit 18