1. Lời đề nghị ai đó đi đâu
Cấu trúc:
Let’s go to + the + danh từ chỉ nơi chốn.
Chúng ta hãy đi đến...
Ex; Let's go to the post office.
Chúng ta hãy đi đến bưu điện.
Chú ý: "Let's" là dạng viết tắt của "Let us" (chúng ta hãy).
- Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng cấu trúc sau để thể hiện lời đề nghị ai đó đi đâu:
I want to go to + the + danh từ ch? nơi chốn.
Tôi muốn đi đến...
Ex: I want to go to the zoo.
Tôi muốn đi đến sở thú.
Để nói lý do đi đến nơi nào đó để có thứ gì đó, chúng ta có thể dùng cấu trúc:
I want some + danh từ chỉ đồ vật.
Tôi muốn có một ít (vài)...
Ex: I want some books. Tôi muốn có một vài quyển sách.
* Một số danh từ chỉ nơi chốn.
zoo (n) sở thú]
theatre (n) nhà hát
park (n) công viên
post office (n) bưu điện
toy shop (n) cửa hàng bán đồ chơi
bus-stop (n) trạm xe buýt
hospital (n) bệnh viện
church (n) nhà thờ
museum (n) viện bảo tàng
food stall (n) quầy bón thực phẩm
2. Hỏi và đáp lý do đi đến một số địa điểm/nơi chốn.
(1) Why do/does +S+ want to go to + nơi chốn?
Tạí sao S muốn đi đến...?
Chúng ta thường dùng "Because" để giải thích cho lý do mà chúng ta muốn nhắc đến.
Because S want(s) some + danh từ.
Bởi vì S muốn có một ít (vài)...
Ex:Why does your sister want to go to the bookstore?
Tại sao chị gái bạn muốn đi đến nhà sách?
Because my sister wants some books.
Bởi vì chị gái tôi muốn có một vài quyển sách.
Giaibaitap.me
- Từ vựng về các địa điểm phổ biến. after that (adv) sau đó. Ex: After that he goes to school. Sau đó anh ấy đi học.
- Hỏi hoặc rủ bạn đi đâu đó, nói về việc muốn làm. a) Hi, Phong. Where are you going? Xin chào Phong. Bạn đang ở đâu?
- Nói về nơi chốn và lý do để đi đến đó. a) Let's go to the zoo, Linda. Chúng ta hãy đi sở thú nhé Linda. Sorry. I can't. Xin lỗi. Tôi không thể.
Học cách đọc các từ nhiều âm tiết. Hỏi về nơi bạn muốn đến và lý do muốn đến.