SPEAKING
Task 1: Work in pairs. Look at the pictures and match the names with the appropriate water sports.
(Làm việc từng đôi. Nhìn vào hình và ghép tên môn thể thao dưới nước thích hợp.)
Hướng dẫn giải:
1. A: What’s the sport in the upper right picture?
B: It’s synchronized swimming.
2. A: What do you call the sport in the upper centre picture?
B: We call it water polo.
3. A: What’s the sport in the upper left picture?
B: It’s swimming.
4. A: What’s the sport in the lower right picture?
B: It's rowing.
5. A: What’s the name of the sport in the lower centre picture?
B: It’s scuba-diving.
6. A: What’s the sport in the lower left picture?
B: It's windsurfing.
Tạm dịch:
1. A: Môn thể thao ở hình ảnh trên bên phải là gì?
B: Đó là bơi đồng bộ.
2. A: Bạn gọi môn thể thao này là gì trong bức ảnh ở giữa?
B: Chúng tôi gọi nó là bóng nước.
3. A: Môn thể thao ở hình trên bên trái là gì?
B: Đó là bơi lội.
4. A: Môn thể thao ở hình dưới bên phải là gì?
B: Đó là chèo thuyền.
5. A: Tên của môn thể thao trong hình ở giữa bên dưới?
B: Đó là lặn.
6. A: Môn thể thao ở hình ảnh bên dưới góc bên trái?
B: Đó là lướt ván.
Task 2: Work in pairs. Look at the table and talk about each of the water sport.
(Làm việc từng đôi. Nhìn vào bản và nói về một môn thể thao dưới nước.)
Type of sport |
Place |
Equipment required to play with |
Number of players/ participants |
Water polo |
pool |
ball |
team |
Rowing |
sea, lake, river |
boat, oars |
individually, team |
Wind surfing |
sea, lake |
board, sail |
individually |
Scuba- diving |
sea |
air tank, regulator, wet suit, mask, fins |
pairs, team |
Tạm dịch:
Loại thể thao |
Đia điểm |
Thiết bị yêu cầu |
Số người chơi |
Bóng nước |
bể bơi | bóng | đội |
Chèo thuyền |
biển, hồ, sông |
thuyền, mái chèo |
cá nhân, đội |
Lướt ván |
biển, hồ |
tấm ván, buồm |
cá nhân |
Lặn có bình khí nén |
biển |
bình thở, máy điều chỉnh, bộ đồ ướt
mặt nạ, vây
|
cặp, đội |
Hướng dẫn giải:
1. Rowing is usually played in a lake or on a river. It’s played in a boat and people in a team use oars to push the boat to go forwards.
2. Windsurfing is played in the sea or a lake, especially where there is strong wind. It is played with a board and a sail. People can play it individually.
3. Scuba-diving is played in the sea. People who play it must have required equipment an air tank, a regulator, a pair of fins and a mask. People usually play it in pairs. This sport is rather dangerous when you dive in a deep sea because you can be attacked by sharks.
Tạm dịch:
1. Chèo thuyền thường được chơi trong một hồ nước hoặc trên sông. Nó được chơi trên một chiếc thuyền và mọi người trong đội sử dụng mái chèo để đẩy thuyền đi về phía trước.
2. Lướt thuyền buồm được chơi trên biển hoặc hồ, đặc biệt khi có gió mạnh. Nó được chơi với một tấm ván lướt và cánh buồm. Mọi người có thể chơi một mình.
3. Lặn có bình dưỡng khí được chơi dưới biển. Những người chơi phải có thiết bị cần thiết gồm một bình không khí, một máy điều nhiệt, một đôi vây và mặt nạ. Mọi người thường chơi theo cặp. Môn thể thao này là khá nguy hiểm khi bạn lặn trong biển sâu vì bạn có thể bị cá mập tấn công.
Task 3: Work in groups. Discuss the question: Which of the above sports would you prefer to play / to participate in? Explain why.
(Làm việc từng nhóm.Thảo luận câu hỏi: Môn thể thao nước nào trong những môn kể trên em thích chơi / tham gia hơn? Giải thích tại sao.)
Example:
I prefer scuba-diving to water polo because it is adventurous. However, it can be dangerous because you can easily be attacked by sharks.
Hướng dẫn giải:
A: Among water sports which would you prefer to play?
B: I’d prefer to swim.
C: Why?
B: According to me, it's an easy, interesting and healthy sport. Swimming not only gives you good health, but it can also give you a good shape. When you swim, all parts of your body move. And it’s this move that stimulates all the muscles of your body.
D: In addition, swimming is a cheap sport because it doesn’t require any equipment. You need to go to a swimmong pool. It’ll do.
A: Moreover, swimming is also a safe sport.
B: As result of this swimming is becoming more and more popular.
Tạm dịch:
Ví dụ:
Mình thích môn lặn có bình dưỡng khí hơn là bóng nước bởi vì nó mạo hiểm hơn. Tuy nhiên, nó có thể nguy hiểm vì bạn có thể dễ dàng bị cá mập tấn công.
A: Trong các môn thể thao bạn thích chơi môn nào nhất?
B: Mình thích bơi lội.
C: Tại sao?
B: Theo mình, đó là môn thể thao dễ chơi, thú vị và tốt cho sức khỏe. Bơi lội không những giúp bạn có sức khỏe tốt mà còn có vóc dáng đẹp. Khi bơi tất cả các bộ phận trên cơ thể đều cử động. Chính sự vận động này kích thích các cơ trong cơ thể bạn.
D: Hơn nữa, bơi lội là môn thể thảo rẻ tiền vì nó không yêu cầu thiết bị gì cả. Bạn chỉ cần đi đến hồ bơi. Sẽ bơi được.
A: Thêm vào đó, bơi lội là môn thể thao an toàn.
B: Vì vậy bơi lội đang trở nên ngày càng phổ biến.
Loigiaihay.com
Look at die picture and discuss in groups whether this water sport is played: (Nhìn vào hình và thảo luận từng nhóm xem môn thể thao dưới nước này được chơi)
Below are the instructions for warm-up exercises before swimming. Read and match each sentence with one appropriate action.
Which of the following verbs can have an object, and which cannot? (Động từ nào trong các động từ sau có một túc từ, và động từ nào không?)
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh 12 unit 13