Vocabulary (Từ vựng)
1 Look at the conversation in GETTING STARTED again. Match the words in the conversation with the appropriate definitions.
(Xem cuộc trò chuyện trong GETTING STARTED lần nữa. Nối các từ trong các cuộc trò chuyện với các định nghĩa thích hợp.)
Hướng dẫn giải:
1. b 2. e 3. a 4. d 5.c
Tạm dịch:
1. đô thị hóa: một sự thay đổi dân số từ nông thôn ra thành thị
2. quá tải: đưa ra quá nhiều thông tin, làm việc hoặc trách nhiệm
3. công nghiệp hóa: khoảng thời gian khi một quốc gia phát triển nhiều ngành công nghiệp trên quy mô lớn
4. thuộc về nông nghiệp: liên quan đến việc thực hành hoặc khoa học của nông nghiệp
5. tắt, dừng: không để ý
2 Complete the sentences with the correct form of the words in 1.
(Hoàn thành câu với hình thức đúng của từ trong bài 1.)
Hướng dẫn giải:
1. urbanisation 2. overload 3. switched off
4. agricultural 5. industrialisation
Tạm dịch:
1. Tác động của việc gia tăng đô thị hóa đã gây hại cho môi trường và dẫn tới sự gia tăng khí thải nhà kính.
2. Học sinh có thể dễ dàng quá tải bộ nhớ trong một thời gian ngắn với những thông tin không cần thiết.
3. Bài giảng kéo dài hai tiếng và nhàm chán, do đó, đến khi kết thúc, tôi hoàn toàn hết năng lượng.
4. Trước cách mạng công nghiệp ở Anh, phần lớn dân số được tuyển làm người lao động nông nghiệp.
5. Sự chuyển đổi thành một nền kinh tế hiện đại của Trung Quốc bắt đầu từ những năm 1950 qua quá trình công nghiệp hóa.
3 Match a word on the left with a word on right to make a compound adjective.
(Nối một từ bên trái với một từ bên phải để tạo một tính từ hỗn hợp.)
4 Complete the text below with the compound adjectives given in the box.
(Hoàn thành văn bản dưới đây với các tính từ hỗn hợp được đưa ra trong hộp.)
Hướng dẫn giải:
1. weather-beaten
2. long-term
3. well-paid
4. fast-growing
5. up-to-date
Tạm dịch:
Nhiều thanh thiếu niên ở nông thôn không muốn dùng cả đời của họ trên cánh đồng như cha mẹ dày dạn phong sương của họ. Họ hiểu rằng công việc dài hạn có triển vọng tốt hơn dành cho họ ở thành phố. Vì vậy họ rời ngôi làng của họ đi tìm công việc được trả lương cao trong các khu công nghiệp. Trong thành phố, thanh thiếu niên có thể tiếp cận với nhà máy và công nghệ ngày càng phát triển.
Pronunciation (Phát âm)
Diphthongs
1 Listen to the conversation and pay attention to the pronunciation of the underlined parts
(Nghe đoạn hội thoại và chú ý đến cách phát âm của các phần gạch chân)
Click tại đây để nghe:
Dịch hội thoại:
Joe: Xin chào, Mike!
Mike: Xin chào, Joe! Đã lâu không gặp bạn. Trông bạn có vẻ mệt mỏi!
Joe: Tớ vừa từ thành phố về.
Mike: Bạn đã đi tàu sao?
Joe: Đúng vậy, nhưng mất 5 giờ! Hành trình rất chậm, ồn ào và rất đông đúc.
Mike: Đúng vậy, xe lửa vẫn chậm hơn so với xe khách.
Joe: Chắc chắn rồi, họ nên thay thế chúng bằng những chiếc tàu mới, tốc độ cao. Lần tới tớ sẽ đi bằng xe khách. Bạn có khỏe không?
Mike: Tớ khỏe, cuộc sống không thay đổi nhiều với tớ. Tớ vẫn sống và làm việc trên trang trại của mình với vợ, nhưng con trai và con gái của tớ tất cả đã di chuyển tới thành phố.
Joe: Vì thế bạn thực sự thích ở nông thôn?
Mike: Vâng, đúng vậy. Tớ vẫn nghe tin tức về tội phạm và ô nhiễm tiếng ồn ở các thành phố lớn, đặc biệt là các khu công nghiệp. Vợ tớ rất lo lắng cho những đứa trẻ, vì vậy cô ấy gọi cho chúng hằng ngày.
Joe: Chúng còn trẻ và cuộc sống thành phố rất thú vị với chúng. Chúng cũng sẽ có triển vọng nghề nghiệp tốt hơn.
Mike: Vâng , tôi đồng ý. Chúng đã tìm được việc trả lương cao và thực sự tận hưởng cuộc sống ở đó.
2 Now listen to the conversation in 1 again. Pay attention to the diphthongs in the conversation. Practise it with a partner.
(Bây giờ nghe đoạn hội thoại trong phần 1 lần nữa. Hãy chú ý đến nguyên âm đôi trong cuộc trò chuyện. Thực hành với một người bạn.)
Click tại đây để nghe:
Grammar (Ngữ pháp)
1 Complete the sentences, using the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong ngoặc đơn.)
1. It is important that he (get) into a good university.
2. The teacher demanded that the classroom (clean) immediately.
3. My father insists that my brother (work) on the farm.
4. It is vital that people (allow) to choose where to live.
5. I requested that everyone in my class (attend) my presentation.
6. It is crucial that urban people (not look down on) rural people.
Hướng dẫn giải:
1. (should) get
2. (should) be cleaned
3. (should) work
4. (should) be allowed
5. (should) attend
6. (should) not look down on
Tạm dịch:
1. Quan trọng là anh ấy nên được nhận vào một trường đại học tốt.
2. Giáo viên yêu cầu lớp học nên được dọn dẹp ngay lập tức.
3. Bố của tôi nhấn mạnh rằng anh trai tôi nên làm việc ở nông trại.
4. Quan trọng là mọi người nên được phép lựa chọn nơi sống.
5. Tôi yêu cầu mọi người trong lớp của tôi tham gia vào bài trình bày của tôi.
6. Quan trọng là người thành thị không được coi khinh người nông thôn.
2 Complete the sentences with the verbs in the box. Use the appropriate form.
(Hoàn thành câu với động từ trong hộp. Sử dụng các hình thức thích hợp.)
Hướng dẫn giải:
1. (should) study 2. (should) be told 3. (should) obey
4. (should) be returned 5. (should) search / (should) be searching
Tạm dịch:
1. Bố mẹ cô ấy khẳng định rằng cô đáy học rất chăm chỉ cho kì thi GCSE.
2. Điều cần thiết là người trẻ ở vùng nông thôn được kể sự thật về cuộc sống thành thị.
3. Điều bắt buộc rằng tất cả những người di cư phải tuân theo các quy tắc và quy đinh của khu dân cư mà họ chuyển đến.
4. Cảnh sát yêu cầu tiền bị đánh cắp nên được trả lại cho ngân hàng.
5. Ý tưởng tốt khi cảnh sát tìm kiếm những người mất tích.
Loigiaihay.com
Tổng hợp các bài tập trong phần Skills - trang 23 Unit 2 SGK tiếng anh 12 Thí điểm
Tổng hợp các bài tập trong phần Communication and Culture - trang 27 Unit 2 SGK tiếng anh 12 Thí điểm
Tổng hợp bài tập có trong phần Looking back - trang 28 Unit 2 SGK tiếng anh 12 Thí điểm
Vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập phần Project - trang 29 Unit 2 SGK tiếng anh 12 Thí điểm