Vocabulary (Từ vựng)
1. Use the right form of the words in the box to complete the sentences.
(Sử dụng hình thức đúng của từ trong hộp để hoàn thành câu.)
Hướng dẫn giải:
1. careers
2. apprenticeship
3. pursue
4. professional
5. flexible
6. options
Tạm dịch:
1. Một số trường không chuẩn bị nghề nghiệp cho sinh viên trong thế kỷ 21.
2. Thu nhập trong khi học là một trong những ưu điểm của một người học nghề.
3. Tôi tin rằng những ai theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực y khoa cần được thúc đẩy bởi mong muốn giúp đỡ người khác.
4. Bà tôi nói rằng tôi có thể có được kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn trong thời gian tập sự.
5. Sau khi đạt được các bằng cấp tốt, anh ấy hiện đang tìm kiếm một công việc được trả lương cao, thú vị và linh hoạt.
6. Trong thời hiện đại, luôn trau dồi kỹ năng của bạn sẽ cho bạn nhiều sự lựa chọn nghề nghiệp .
2. Form new words by matching the words on the left with the appropriate form of the words on the right. Then complete the sentences using the new compound words.
(Hình thành các từ mới bằng cách kết hợp các từ trên bên trái với hình thức thích hợp trong các từ bên phải. Sau đó hoàn thành câu sử dụng từ ghép mới.)
Hướng dẫn giải:
1. full-time
2. self-learning
3. textbooks
4. lifelong
5. self-directed
6. workforce
Tạm dịch:
1. Khi mẹ tôi sinh em trai, mẹ bỏ công việc toàn thời gian và tìm kiếm một việc bán thời gian.
2. Cô ấy ngưỡng mộ ông của mình nhiều hơn sau khi cô nghe nói rằng ông đã có được kỹ năng chuyên nghiệp của mình thông qua việc tự học.
3. Nhiều học sinh trong trường thích học với sách giáo khoa kỹ thuật số để học thứ gì đó để in ấn.
4. Bà tôi là một ví dụ của một người học cả đời. Bà đã học được cách nói thêm thứ tiếng thứ hai ở tuổi 65.
5. Nhiều người tin rằng học tập tự định hướng có thể rất khó khăn, ngay cả đối với những sinh viên có động cơ và thông minh nhất.
6. Một báo cáo gần đây cho thấy hơn 60 phần trăm tổng số lao động trong ngành y tế Mỹ không có bằng cử nhân.
Pronunciation (Phát âm)
3. Listen and underline the unstressed words in the following sentences.
(Nghe và gạch dưới những từ không nhấn trong các câu sau đây.)
Click tại đây để nghe:
1. There are subtle differences between a letter of application and a covering letter, but the terms are sometimes used interchangeably.
2. A letter of application can stand on its own.
3. A covering letter, which is always accompanied by other documents, expresses the job applicant's interest.
Hướng dẫn:
Tạm dịch:
1. Có sự khác biệt tinh tế giữa các bức thư ứng tuyển và một bức thư giới thiệu, nhưng các thuật ngữ đôi khi được sử dụng hoán đổi cho nhau.
2. Thư ứng tuyển có thể độc lập.
3. Một bức thư giới thiệu luôn đi kèm theo các tài liệu khác, thể hiện sự quan tâm của người xin việc.
4. Complete the sentences using the correct form of the phrasal verbs in the box. You don't need to use all the verbs.
(Hoàn thành câu sử dụng hình thức đúng của mệnh đề động từ trong hộp. Bạn không cần phải sử dụng tất cả các động từ.)
Hướng dẫn giải:
1. to cut down on 2. will think back on
3. to talk back to 4. dropping out of
5. come up with 6. keep up with
Tạm dịch:
1. Mặc dù người quản lý của tôi không tăng lương nhưng tôi cảm thấy hài lòng bởi vì cô ấy đã đồng ý cắt giảm công việc của tôi.
2. Khi tôi bỏ học trung học, tôi sẽ nhớ lại những ngày học vui vẻ đó.
3. Bạn đã dám cãi lại ông chủ của bạn phải không? Nếu bạn nói chuyện chân thành với người quản lý và thực hiện đúng cách thì điều đó sẽ hữu ích cho sự nghiệp của bạn.
4. Số học sinh bỏ học vẫn còn là một vấn đề, mặc dù con số hoàn thành chương trình học học liên tục gia tăng.
5. Kỹ năng ra quyết định có thể giúp bạn phân tích các vấn đề và đưa ra các giải pháp tốt.
6. Qua việc học suốt đời, cá nhân có thể theo kịp với công nghệ phát triển và thế giới đang thay đổi nhanh chóng.
5. Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the words provided and make any necessary changes.
(Tạo một câu phức từ mỗi cặp câu. Sử dụng các từ được cung cấp và thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết.)
Hướng dẫn giải:
1. A person will not be able to adapt to changes in life and work unless he or she becomes a lifelong learner.
2. Lifelong learning has become so important in our lives that various courses and programmes have been designed and developed to meet our needs.
3. Minh doesn't read as many books as Kieu (does).
4. He acts as if he were/was a career adviser.
5. If you don't keep up with new technology, you'll be left behind at work.
6. Tom studies harder than Jane (does).
Tạm dịch:
1. Một người sẽ không thể thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống và công việc. Người đó trở thành người học cả đời. (trừ khi)
Một người sẽ không thể thích ứng với những thay đổi trong cuộc sống và công việc trừ khi người đó trở thành một người học suốt đời.
2. Học tập suốt đời đã trở nên quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Các khóa học và chương trình khác nhau đã được thiết kế và phát triển để đáp ứng nhu cầu của chúng ta. (vì vậy ... đó)
Học tập suốt đời đã trở nên quan trọng trong cuộc sống của chúng ta vì vậy mà các khóa học và các chương trình khác nhau đã được thiết kế và phát triển để đáp ứng nhu cầu của chúng ta.
3. Minh đọc một vài cuốn sách. Kiều đọc nhiều quyển sách. (như ... như)
Minh không đọc nhiều sách như Kiều.
4. Anh ta hành động như một cố vấn nghề nghiệp. Anh ta không phải là cố vấn nghề nghiệp. (như thể)
Anh ta hành động như thể anh ta là một cố vấn nghề nghiệp.
5. Bạn không theo kịp với công nghệ mới. Bạn sẽ bị bỏ lại phía sau công việc. (Nếu)
Nếu bạn không theo kịp với công nghệ mới, bạn sẽ bị bỏ lại phía sau công việc.
6. Jane học chăm chỉ. Tom học chăm chỉ hơn. (hơn)
Tom học chăm chỉ hơn Jane.
6. Use your own ideas to complete the sentences below.
(Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn để hoàn thành các câu dưới đây.)
Hướng dẫn giải:
1. I would be most grateful if you could help me to plan my career.
2. If my grandpa hadn't been a lifelong learner, he couldn't/wouldn't have done so many things in his life.
3. If my father gets a promotion at work, he will earn more money.
4. If she hadn't had enough passion and determination, she wouldn't have achieved this level of success.
5. If the teacher changed his teaching methods, he would make his lessons more interesting.
6. If he hadn't refused to take a course in computer science, he would now be able to work with new technologies.
Tạm dịch:
1. Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể giúp tôi lên kế hoạch cho sự nghiệp của mình.
2. Nếu ông của tôi không phải là một người học suốt đời, ông ấy không thể làm được nhiều thứ trong cuộc đời mình.
3. Nếu bố tôi được khuyến khích trong công việc, bố sẽ kiếm được nhiều tiền hơn.
4. Nếu cô ấy không có đủ niềm đam mê và quyết tâm, cô ấy sẽ không đạt được mức thành công này.
5. Nếu thầy giáo thay đổi phương pháp giảng dạy của mình, thầy giáo sẽ làm cho bài học của mình thú vị hơn.
6. Nếu anh ấy không từ chối tham gia khóa học về khoa học máy tính, giờ đây anh ấy có thể làm việc với các công nghệ mới.
Loigiaihay.com
Tổng hợp các bài tập trong phần Skills (Kỹ năng) - trang 72 Review 4 (Units 9 - 10) SGK Tiếng Anh 12 Thí điểm