Bài 3.63 trang 133 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1; 0; 0), B(1; 1; 1), C(13;13;13)
a) Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (α) đi qua O và vuông góc với OC.
b) Viết phương trình mặt phẳng (β) chứa AB và vuông góc với (α).
Hướng dẫn làm bài:
a) Mặt phẳng (α) có vecto pháp tuyến là →OC=(13;13;13) hay →n=3→OC=(1;1;1)
Phương trình mặt phẳng (α) là x + y + z = 0.
b) Gọi (β) là mặt phẳng chứa AB và vuông góc với mặt phẳng (α) . Hai vecto có giá song song hoặc nằm trên là: →AB=(0;1;1) và →nα=(1;1;1)
Suy ra (β) có vecto pháp tuyến →nβ=(0;1;−1)
Phương trình mặt phẳng (β) là y – z = 0
Bài 3.64 trang 133 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (β) : x + 3ky – z + 2 = 0 và (γ) : kx – y + z + 1 = 0
Tìm k để giao tuyến của (β) và (γ) vuông góc với mặt phẳng
(\alpha ) : x – y – 2z + 5 = 0.
Hướng dẫn làm bài:
Ta có \overrightarrow {{n_\beta }} = (1;3k; - 1) và \overrightarrow {{n_\gamma }} = (k; - 1;1) . Gọi {d_k} = \beta \cap \gamma
Đường thẳng dk vuông góc với giá của \overrightarrow {{n_\beta }} và \overrightarrow {{n_\gamma }} nên có vecto chỉ phương là: \overrightarrow a = \overrightarrow {{n_\beta }} \wedge \overrightarrow {{n_\gamma }} = (3k - 1; - k - 1; - 1 - 3{k^2})
Ta có: {d_k} \bot (\alpha ) \Leftrightarrow {{3k - 1} \over 1} = {{ - k - 1} \over { - 1}} = {{ - 1 - 3{k^2}} \over { - 2}} \Leftrightarrow k = 1.
Bài 3.65 trang 133 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có A(0; 0; 0), B(a; 0; 0), D(0; a; 0), A’(0; 0; b) với a > 0 và b> 0. Gọi M là trung điểm cạnh CC’.
Xác định tỉ số {a \over b} để hai mặt phẳng (A’BD) và (MBD) vuông góc với nhau.
Hướng dẫn làm bài:
Mặt phẳng (A’BD) có vecto pháp tuyến \overrightarrow {{n_1}} = \overrightarrow {BD} \wedge \overrightarrow {BA'} = (ab;ab;{a^2})
Mặt phẳng (BDM) có vecto pháp tuyến \overrightarrow {{n_2}} = \overrightarrow {BD} \wedge \overrightarrow {BM} = ({{ab} \over 2};{{ab} \over 2}; - {a^2})
Ta có (BDM) \bot (A'BD) \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} = 0
\Leftrightarrow {{{a^2}{b^2}} \over 2} + {{{a^2}{b^2}} \over 2} - {a^4} = 0
\Leftrightarrow a = b \Leftrightarrow {a \over b} = 1
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 134 đề toán tổng hợp chương III - phương pháp tọa độ trong không gian Sách bài tập (SBT) Hình học 12. Câu 3.69: Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A(1; 0; 0), B(0; 1; 0), C(0; 0; 1) và D(1; 1; 0)...
Giải bài tập trang 134 đề toán tổng hợp chương III - phương pháp tọa độ trong không gian Sách bài tập (SBT) Hình học 12. Câu 3.66: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi ABCD, AC cắt BD tại gốc tọa độ O...
Giải đề kiểm tra trang 12 chương III - phương pháp tọa độ trong không gian Sách bài tập (SBT) Hình học 12. Câu 1: Cho mặt phẳng ...
Giải bài tập trang 219 ôn tập cuối năm Sách bài tập (SBT) Giải tích 12. Câu 5.1: Xác định a, b, c, d để đồ thị của các hàm số...