Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
5 trên 1 phiếu

Giải bài tập Tiếng Anh 12 - Thí điểm

Unit 5: Cultural identity

Tổng hợp các bài tập trong phần Getting Started - trang 58 Unit 5 SGK tiếng anh 12 Thí điểm

1   Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:


Mr Brown: Hello everybody. Hope you're all working on your essay on cultural identity. Do you have any questions?

Van: Yes. I'm not quite sure about how people express their cultural identity.

Mr Brown: That's an interesting question. Can anyone give some examples?

Lam: I think people can do that through the language they speak, the food they eat and ... certain styles of clothing. For example, some people still wear their traditional costumes so they can preserve their national identity.

Mr Brown: That's right. It can also be expressed by beliefs and cultural practices.

Yumi: Do you mean people's religious beliefs, music activities and festivals?

Mr Brown: Correct. Any other questions?

Lam: I wonder... why people need to protect their cultural identity.

Yumi: You live here, in your motherland, so you can't see why this is important. But for me, a Japanese living in Viet Nam, it's essential to understand my family history and traditions.

Van: Interesting. Are your parents both Japanese, Yumi?

Yumi: Yes, but they've been living here for twenty years, and they're afraid that my sister and I are becoming less and less familiar with our traditions.

Lam: So how do you maintain your culture?

Yumi: Well, we wear kimonos on special occasions and celebrate Japanese festivals such as the cherry blossom festival. We also eat sushi, sashimi and udon noodles. At home we speak Japanese only.

Van: Do you often go back home?

Yumi: I've been to Kyoto four or five times to visit my grandparents. But to tell you the truth, I don't know whether Viet Nam or Japan is really my home. My parents are from Japan, but I was born and grew up here.

Mr Brown: I'd be interested to read about your experiences in Viet Nam in your essay, Yumi. OK, just to remind you that the essays are due next Wednesday and late submissions won't be accepted.

Tạm dịch:

Ông Brown: Xin chào các bạn. Hy vọng bạn đang nghiên cứu bài luận về bản sắc văn hoá. Các bạn có câu hỏi nào không?

Vân: Vâng. Tôi không hoàn toàn chắc chắn về cách mọi người thể hiện bản sắc văn hoá của họ.

Ông Brown: Đó là một câu hỏi thú vị. Ai có thể cho một số ví dụ?

Lâm: Tôi nghĩ mọi người có thể làm điều đó thông qua ngôn ngữ mà họ nói, thức ăn họ ăn và ... một số kiểu quần áo. Ví dụ, một số người vẫn mặc trang phục truyền thống của họ để họ có thể giữ được bản sắc dân tộc của họ.

Ông Brown: Đúng rồi. Nó cũng có thể được thể hiện bằng niềm tin và thực tiễn văn hoá.

Yumi: Ý ông là niềm tin tôn giáo của người dân, hoạt động âm nhạc và lễ hội?

Ông Brown: Đúng. Còn câu hỏi khác không?

Lâm: Tôi tự hỏi ... tại sao mọi người cần bảo vệ bản sắc văn hoá của họ?

Yumi: Bạn sống ở đây, ở quê hương của bạn, vì vậy bạn không thể nhìn thấy lý do tại sao điều này lại quan trọng. Nhưng với tôi, một người Nhật sống ở Việt Nam, điều quan trọng là phải hiểu lịch sử và truyền thống của gia đình tôi.

Vân: Thật thú vị. Cha mẹ của bạn ở Nhật Bản à, Yumi?

Yumi: Vâng, nhưng họ đã sống ở đây trong hai mươi năm, và họ sợ rằng em gái tôi và tôi đang ngày càng ít quen thuộc với truyền thống của chúng tôi.
Lâm: Vậy làm thế nào để bạn duy trì văn hóa của mình?

Yumi: Chúng tôi mặc kimono vào những dịp đặc biệt và ăn mừng các lễ hội Nhật Bản như lễ hội hoa anh đào. Chúng tôi cũng ăn sushi, mì sashimi và udon. Tại nhà chúng tôi chỉ nói tiếng Nhật.

Vân: Bạn có thường về nhà không?

Yumi: Tôi đã đến Kyoto bốn hay năm lần để thăm ông bà của tôi. Nhưng để nói với bạn sự thật, tôi không biết liệu Việt Nam hay Nhật Bản có thực sự là nhà của tôi không? Bố mẹ tôi đến từ Nhật, nhưng tôi đã được sinh ra và lớn lên ở đây.

Ông Brown: Tôi sẽ rất thích thú khi đọc về những kinh nghiệm của bạn ở Việt Nam trong bài luận của bạn, Yumi. OK, chỉ để nhắc nhở bạn rằng các bài luận sẽ được đưa ra vào ngày thứ 4 tuần sau và những bài nộp cuối sẽ không được chấp nhận.

2 Complete the diagram.

(Hoàn thành sơ đồ.)

Hướng dẫn giải:

1. language 2. food        3. clothing

4. beliefs     5. cultural practices   

Tạm dịch:

Trải nghiệm văn hóa

1. ngôn ngữ

2. thức ăn

3. quần áo

4. niềm tin

5. thực tiễn văn hóa

3  Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi)

 

Hướng dẫn giải:

1. Because it's essential to understand their family history and traditions.

2. They wear kimonos on special occasions and celebrate Japanese festivals. They eat sushi, sashimi and udon noodles. They also speak Japanese at home.

3. She doesn't know whether her home is Japan, where her parents come from, or Viet Nam, where she was born and grew up.

4. Language: Vietnamese; food: square and. round sticky rice cakes, pho; clothing: ao dai, ao ba ba; beliefs: ancestor worship ; cultural practices: Hung Kings' Festival, Quan ho singing

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với ý kiến của riêng mình. 

Tạm dịch: 

1. Theo Yumi, tại sao mọi người cần bảo vệ bản sắc văn hóa của họ?

Bởi vì nó là điều cần thiết để hiểu được lịch sử gia đình và truyền thống của họ.

2. Gia đình Yumi giữ gìn văn hóa của họ như thế nào?

Họ mặc kimono vào dịp đặc biệt và chào mừng các lễ hội Nhật Bản. Họ ăn sushi, sashimi và mì udon. Họ cũng nói tiếng Nhật ở nhà.

3. Nhà của Yumi ở đâu?

Cô ấy không biết nhà mình là Nhật Bản - nơi mà bố mẹ cô ấy đến , hay là Việt Nam - nơi cô ấy sinh ra và lớn lên.

4. Cho ví dụ về biểu hiện nhận dạng văn hóa trong cộng đồng của bạn.

Ngôn ngữ: tiếng Việt, thức ăn: bánh chưng, bánh giày, phở; quần áo: áo dài, áo bà ba; tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên; các hoạt động văn hóa: lễ hội Hùng Vương, hát Quan họ.

4   Find the verb or adjective that goes with each of the following nouns or noun phrases. If necessary, use a dictionary to check the meaning.

(Tìm các động từ hoặc tính từ mà đi với các danh từ hoặc cụm từ sau danh từ. Nếu cần thiết, sử dụng từ điển để kiểm tra ý nghĩa.)

Hướng dẫn giải:

1. express / protect

2. traditional

3. cultural 

4. understand

5. maintain

Tạm dịch:

1. thể hiện / bảo vệ bản sắc văn hóa của họ

2. trang phục truyền thống

3. thực hành văn hóa

4. hiểu về lịch sử gia đình tôi

5. duy trì văn hóa của bạn

5  Read the conversation again and write the correct tenses of the verbs in brackets.

(Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa và viết các thì đúng của động từ trong ngoặc đơn.)

 

Hướng dẫn giải:

1. have been living

(Note:The present perfect is also possible: ‘My parents have lived ...’)

2. 've been

Tạm dịch: 

1. Bố mẹ tôi đã sống ở đây được 20 năm rồi.

2. Tôi đã được tới Kyoto 4 hoặc 5 lần để thăm ông bà tôi.

 

Loigiaihay.com

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me