F. LANGUAGE FOCUS
Pronunciation: /ə/ - /ɜː/
Grammar:
The present progressive (with a future meaning) and be going to
Tạm dịch:
- Phát âm: /ə/ - /ɜː/
- Ngữ pháp: Thì Hiện tại tiếp diễn(mang nghĩa tương lai) và be going to.
Click tại đây để nghe:
● Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại)
/ə/ |
/ɜː/ |
||
teacher |
other |
bird |
term |
together |
pagoda |
work |
shirt |
about |
today |
church |
early |
● Practise these sentences
(Luyện tập các câu sau)
1. Have you heard about our excursion to Thay Pagoda?
2. Her father is learning German with a teacher.
3. Last year the birds returned to the river earlier than this year.
4. The girls work in the church on Thursdays.
5. Was it Barbara's camera?
6. I'm thirsty. Nurse. I want a glass of water.
Tạm dịch:
1. Bạn đã nghe về chuyến tham quan chùa Thầy chưa?
2. Bố cô đang học tiếng Đức với một giáo viên.
3. Năm ngoái, các loài chim trở về sông sớm hơn năm nay.
4. Các cô gái làm việc trong nhà thờ vào các ngày thứ Năm.
5. Có phải máy ảnh của Barbara không?
6. Tôi khát nước. Y tá. Tôi muốn một ly nước.
Grammar
The present progressive (with a future meaning) and be going to
(Thì Hiện tại tiếp diễn(mang nghĩa tương lai) và be going to.)
Exercise 1. Choose the correct option in brackets.
(Chọn lựa chọn đúng từ trong ngoặc. )
1. Tell me your plan, Lan. What (are you doing / will you do) this Saturday evening?
2. Mary (will get married / is getting married) next week.
3. There's a good play on TV tonight. (Will you / Are you going to) watch it?
4. I feel terrible. I think I (will be / am going to be) sick.
5. There are a lot of black clouds in the sky. It (will / is going to) rain.
Hướng dẫn giải:
1. are you doing 2. is netting married
3. Are you going to 4. am going to be
5. is going to
Tạm dịch:
1. Cho tôi biết kế hoạch của bạn, Lan. Bạn sẽ làm gì vào tối thứ bảy này?
2. Mary sẽ kết hôn vào tuần tới.
3. Có một vở kịch hay trên TV tối nay. Bạn sẽ đi xem nó chứ?
4. Tôi cảm thấy khủng khiếp. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ bị bệnh.
5. Có rất nhiều mây đen trên bầu trời. Trời sắp mưa.
Exercise 2: Put the verbs in brackets in the present progressive or he going to.
(Viết động từ trong ngoặc ở Thì Hiện tại tiếp diễn hoặc be going to.)
1. The Browns (go) to the cinema this evening.
2. We (have) an English-speaking club meeting next week. Would you like to come?
3. The cat is just behind the rat. It (catch) the latter.
4. Where you (put) this new bookcase?
5. Smoking is very bad for his health, but he (not give) it up.
Hướng dẫn giải:
1. are going 2. are having
3. is going to catch 4. are you putting
5. is not going to give
Tạm dịch:
1. Nhà Brown sẽ đến rạp chiếu phim tối nay.
2. Chúng tôi sẽ có một cuộc họp câu lạc bộ nói tiếng Anh vào tuần tới. Bạn có muốn đến không?
3. Con mèo nằm ngay sau con chuột. Nó sẽ bắt con sau.
4. Bạn sẽ đặt cái tủ sách mới này ở đâu?
5. Hút thuốc là rất hại cho sức khỏe, nhưng anh ta sẽ không từ bỏ nó.
Exercise 3: Complete the exchanges, using the present progressive or be going to.
(Điền các câu trao đổi dùng thì Hiện tại tiếp diễn hoặc be going to.)
1. There's a football match on TV this afternoon.______ ?
No. I'm busy.______ .
2. Can you come next weekend?
Sorry, we’d love to, but______ .
3. I hear Tim has won a lot of money. What______ ?
He says_______.
4. Should I leave the umbrella at home?
It's cloudy and windy.______. Take it along.
5. Do you think the windows are so dirty?
Oh, yes. I_____ later.
Hướng dẫn giải:
1. There's a football match on TV this afternoon. Are you going to watch it ?
- No, I'm busy. I'm going to do my homework.
2. Can you come next weekend?
- Sorry, we'd love to, but we are attending Hoa's birthday party.
3. I hear Tim has won a lot of money. What is he going to do with the money?
- He says he's going to buy a new bicycle.
4. Should I leave the umbrella at home?
- It's cloudy and windy. It's going to rain. Take it along.
5. Do you think the windows are so dirty?
- Oh, yes. I'm going to clean them later.
Tạm dịch:
1. Có một trận đấu bóng đá trên TV chiều nay. Bạn sẽ đi xem nó chứ ?
- Không, tôi bận rồi. Tôi sẽ làm bài tập về nhà của tôi.
2. Bạn có thể đến vào cuối tuần tới không?
- Xin lỗi, chúng tôi rất thích, nhưng chúng tôi đang tham dự bữa tiệc sinh nhật của Hoa.
3. Tôi nghe nói Tim đã giành được rất nhiều tiền. Anh ấy sẽ làm gì với số tiền đó?
- Anh ta nói anh ấy sẽ mua một chiếc xe đạp mới.
4. Tôi có nên để chiếc ô ở nhà không?
- Trời nhiều mây và gió. Trời sắp mưa rồi. Mang nó theo.
5. Bạn có nghĩ rằng các cửa sổ rất bẩn?
- Ồ, vâng. Tôi sẽ làm sạch chúng sau.
Loigiaihay.com
Read the passage and decide either the following statements are true(T) or false(F).
Tổng hợp từ vựng (Vocabulary) tiếng Anh lớp 10 unit 7
Task 1: The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. (Những từ ở A xuất hiện ớ bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa ở B.)
Task 1: Work in pairs. Which of the following are the types of the mass media? Pill a tick (✓) next to the words .(Làm việc từng đôi. Hình thái nào trong những hình thái sau đây là phương tiện truyền thông đại chúng? Ghi dấu (✓) kế bên các từ.)