E. LANGUAGE FOCUS
Pronunciation : /ɒ/ - /ɔː/
Grammar and vocabulary
1. The + adjective
2. Used to + infinitive
3. Which as a connector
Click tại đây để nghe
● Listen and repeat
(Nghe và nhắc lại)
/ɒ/ |
/ɔː/ |
||
top |
wrong |
call |
walking |
boss |
job |
sport |
more |
doctor |
box |
four |
talk |
● Practise these sentences.
(Luyện tập các câu sau)
1. Put the socks on top of the box.
2. He lost his job as a doctor in the hospital.
3. What's wrong with you, boss?
4. Is walking called a sport?
5. He can't talk to her any more.
6. Four of us have walked for fourteen miles.
Tạm dịch:
1. Đặt tất (vớ) lên nắp hộp đi.
2. Anh ấy mất việc làm bác sĩ tại bệnh việc.
3. Sếp ơi, ông bị làm sao thế?
4. Đi bộ cũng được gọi là một môn thể thao à?
5. Anh ấy không thể nói chuyện với cô ấy nữa.
6. Bốn chúng tôi đã đi bộ 14 dặm.
Grammar and Vocabulary (Ngữ pháp và từ vựng)
Exercise 1: Complete these sentences, using the + one of the adjectives:
( Điền các câu này, dùng the + một trong những tính từ.)
injured poor rich sick unemployed young
1. The young have the future in their hands.
2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took_____ to hospital.
3. Life is all right if you have a job, but things are not so easy for _____
4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for_____
5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is said that he robbed_____and gave the money to_____
Hướng dẫn giải:
1. The young have the future in their hands.
2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took the injured to hospital.
3. Life is all right if you have a job, but things are not so easy for the unemployed.
4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for the sick.
5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is sait that he robbed the rich and gave the money to the poor.
Tạm dịch:
1. Người trẻ có tương lai trong tay mình.
2. Xe cứu thương đến hiện trường vụ tai nạn và đưa người bị thương đến bệnh viện.
3. Cuộc sống ổn nếu bạn có việc làm, nhưng mọi thứ không dễ dàng cho người thất nghiệp.
4. Julia là một y tá suốt đời. Cô đã dành cả đời để chăm sóc người bệnh.
5. Ở Anh có một câu chuyện cũ về một người tên là Robin Hood. Nó được cho rằng rằng ông đã cướp của người giàu và đưa tiền cho người nghèo.
Exercise 2: Complete the sentences with used to + if suitable verb.
(Điền các câu với used to + một động từ thích hợp.)
1. Dennis gave up smoking two years ago. He used to smoke 40 cigarettes a day.
2. Liz_____ a motorbike, but last year she sold it and bought a car.
3. We came to live in Manchester a few years ago. We______in Nottingham.
4. I rarely eat ice cream now, but I______ it when I was a child.
5. Jim______my best friend, but we aren't friends any longer.
6. It only takes me about 40 minutes to get to work since the new road was opened. It______ more than an hour.
7. There_______a hotel opposite the station, but it closed a long time ago.
8. When you lived in London,______to the theatre?
Hướng dẫn giải:
1 . used to smoke 2. used to have
3. used to live 4. used to eat
5. used to be 6. used to take
7. used to be 8. did you use go
Tạm dịch:
1. Dennis đã bỏ hút thuốc cách đây hai năm. Ông từng hút 40 điếu thuốc mỗi ngày.
2. Liz đã từng có một chiếc xe máy, nhưng năm ngoái cô đã bán nó và mua một chiếc xe hơi.
3. Chúng tôi đến sống ở Manchester vài năm trước. Chúng tôi từng sống ở Nottingham.
4. Tôi bây giờ hiếm khi ăn kem , nhưng tôi từng ăn nó khi tôi còn nhỏ.
5. Jim từng là bạn thân nhất của tôi, nhưng chúng tôi không còn là bạn nữa.
6. Tôi chỉ mất khoảng 40 phút để làm việc kể từ khi con đường mới được mở ra. Nó từng mất hơn một giờ.
7. Từng có một khách sạn đối diện với nhà ga, nhưng nó đã đóng cửa một thời gian dài trước đây.
8. Khi bạn sống ở London, bạn có từng đến nhà hát không?
Exercise 3: Join a sentence from A with one from B to make a new sentence. Use which.
(Kết hợp một câu ở cột A với một câu ở cột B để làm một câu mới. Dùng which.)
A | B |
1. Sheila couldn't come to the party. 2. Jill isn't on the phone. 3. Neil has passed his examinations. 4. Our flight was delayed. 5. Ann offered to put me up for the night. 6. The street I live in is very noisy at night. 7. Our car has broken down. |
a. This was very nice of her. b. This means we can't go away tomorrow. c. This makes it difficult to contact her. d. This makes it difficult to sleep. e. This was a pity. f. This is good news. g. This meant we had to wait for hours at the airport. |
Hướng dẫn giải:
1. Sheila couldn’t come to the party, which was a pity.
2. Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.
3. Neil has passed his examinations, which is good news.
4. Our flight was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.
5. Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.
6. The street I live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.
7. Our car has broken down, which means we can't go away tomorrow.
Tạm dịch:
1. Sheila không thể đến dự tiệc, thật đáng tiếc.
2. Jill không dùng điện thoại, khiến bạn khó liên lạc với cô ấy.
3. Neil đã vượt qua kỳ thi của mình, đó là tin tốt.
4. Chuyến bay của chúng tôi bị trì hoãn, có nghĩa là chúng tôi phải đợi hàng giờ ở sân bay.
5. Ann đề nghị để tôi ở trong nhà cô ấy, đó là điều rất tốt ở cô ấy.
6. Đường phố tôi sống rất ồn ào vào ban đêm, khiến cho việc ngủ trở nên khó khăn.
7. Xe của chúng tôi đã bị hỏng, có nghĩa là chúng tôi không thể đi xa vào ngày mai.
Loigiaihay.com
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 10 unit 5
Task 3: Work in pairs. Answer these questions, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Trả lời những câu hỏi này, dùng từ gợi ý dưới đây.)
1.Task 1: Work in pairs. Ask and answer questions about the uses of modern inventions. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc sử dụng những phát minh hiện đại.)
Task 1: Listen to an old company director talking about his experience of learning how to use a Computer. Decide whether the statements are true (T) or false(F).