Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải sách bài tập Hóa học 10

CHƯƠNG 6. OXI - LƯU HUỲNH

Giải bài tập trang 58, 59, 60 bài 29 Oxi - Ozon Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 6.5: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu sau : hiđro clorua, cacbon đioxit, oxi, ozon...

Bài 6.5 trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu sau : hiđro clorua, cacbon đioxit, oxi, ozon.

Lời giải:

Hướng dẫn. Có thể phân biệt các khí này bằng trình tự những thí nghiệm :

Dùng dung dịch \(Ca(OH)_2\) để nhận ra khí cacbonic.

Dùng dung dịch chứa hỗn hợp KI và hồ tinh bột để nhận ra khí ozon.

Dùng giấy quỳ tím tẩm nước để nhận ra khí hiđro clorua.

Khí còn lại là oxi được nhận ra bằng than hồng.

 


Bài 6.6 trang 58 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

So sánh thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn \(KMnO_4, KClO_3\) trong các trường hợp sau :

a) Các chất có cùng khối lượng.

b) Các chất có cùng số mol.

Lời giải:

PTHH của phản ứng điều chế khí oxi :

Nếu các chất có cùng khối lượng :

Theo (1) : 316 g \(KMnO_4\) điều chế được 1 mol \(O_2\).

Theo (2) : 245 g \(KClO_3\) điểu chế được 3 mol \(O_2\).

Vậy 316 g \(KClO_3\)  điều chế được : \({{3.316} \over {245}} \approx 3,87\left( {mol} \right){O_2}\).

Kết luận : Nếu dùng cùng một khối lượng thì thể tích khí oxi thu được từ \(KClO_3\)  nhiều hơn 3,87 lần so với \(KMnO_4\).

b) Nếu các chất có cùng số mol :

Theo (1): 2 mol \(KMnO_4\) điều chế được 1 mol khí \(O_2\).

Theo (2) : 2 mol \(KClO_3\) điều chế được 3 moi khí \(O_2\).

Kết luận : Nếu dùng cùng số mol thì thể tích khí oxi thu được từ \(KClO_3\)  nhiều hơn 3 lần so với \(KMnO_4\).

 


Bài 6.7 trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Điền vào bảng sau để so sánh hai thí nghiệm về điện phân các dung dịch :

 

Điều chế

Dung dịch điện phân

Sản phẩm ở cực dương (anot)

Sản phẩm ở cực âm (catot)

Khí oxi

 

 

 

Khí clo

 

 

 

 

Viết các phương trình điện phân.

Lời giải:

Ta có bảng sau khi điền 

 

Điều

chế

Dung dịch điện phân

Sản phẩm ở cực dương

Sản phẩm ở cực âm

Khí oxi

H2O  pha thêm H2SO4

Khí oxi

Khí hiđro

Khí clo

NaCl (có màng ngăn)

Khí clo

Khí hiđro

 

 

Phương trình điện phân :


 

 

6.1.  Điền vào bảng sau để so sánh hai thí nghiệm về điện phân các dung dịch :

Điều chế

Dung dịch điện phân

Sản phẩm ở cực dương (anot)

Sản phẩm ở cực âm (catot)

Khí oxi

 

 

 

Khí clo

 

 

 

Viết các phương trình điện phân.

Lời giải:

Ta có bảng sau khi điền :

Điều

chế

Dung dịch điện phân

Sản phẩm ở cực dương

Sản phẩm ở cực âm

Khí oxi

H2O  pha thêm H2SO4

Khí oxi

Khí hiđro

Khí clo

NaCl (có màng ngăn)

Khí clo

Khí hiđro

 

 

 


Bài 6.8 trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân \(KMnO_4\). Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau :

Thời gian (s)

Thể tích O2 thu được (cm3)

Thời gian (s)

Thể tích O2 thu được (cm3)

0

0

40

78

10

8

50

87

20

28

60

90

30

57

70

90

a) Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích khí oxi thu được theo thời gian (trục tung là thể tích khí oxi, trục hoành là thời gian).

b)Dùng đồ thị để cho biết thể tích khí oxi thu được ở thời điểm :

- 25 giây

- 45 giây

c)Ở thời điểm nào thì phản ứng kết thúc ?

Lời giải:

 a) Xem đồ thị sau :

b) Thể tích khí oxi thu được ở các thời điểm :

25 giây : Khoảng 40 \(cm^3\).

45 giây : Khoảng 83 \(cm^3\).

c) Phản ứng kết thúc ở thời điểm 60 giây và thể tích khí oxi thu được là 90 \(cm^3\)

 

Thời gian (s)

Thể tích O2 thu được (cm3)

Thời gian (s)

Thể tích O2 thu được (cm3)

0

0

40

78

10

8

50

87

20

28

60

90

30

57

70

90

 

Bài 6.9 trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

a) Cho biết tên hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.

b) So sánh tính chất hoá học của hai dạng thù hình. Dẫn ra PTHH để minh hoạ.

Lời giải:

a) hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi \(O_2\) và ozon \(O_3\)

b) So sánh tính chất hoá học của oxi và ozon

oxi

ozon

 Là một phi kim hoạt động (do có độ âm điện lớn 3,44 chỉ kém F).

 a. Tác dụng với kim loại

     Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Ag, Au và Pt) → oxit. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

2Mg + \(O_2\) → 2MgO

3Fe + 2\(O_2\) → \(Fe_3O_4\) (thường tạo hỗn hợp 4 chất rắn)

b. Tác dụng với phi kim

- Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim (trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc oxit không tạo muối.

- Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

S + \(O_2 → SO_2\)                        

C + \(O_2 → CO_2\)

2C + \(O_2\) → 2CO                    

N2 + O2 → 2NO (\(3000^oC\), có tia lửa điện)

c. Tác dụng với hợp chất có tính khử

2CO + \(O_2 → 2CO_2\)

\(4FeS_2 + 11O_2 → 2Fe_2O_3 + 8SO_2\)

 

- Có tính oxi hóa mạnh hơn Oxi:

\(O_3 + 2KI + H_2O → 2KOH + I_2 + O_2\)

\(2Ag + O_3 → Ag_2O + O_2\) (phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường).

 


 


Bài 6.10 trang 60 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có ti khối đối với hiđro bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.

Lời giải:

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí:

 \(\overline M  = {\rm{ }}18.2 = 36\left( {g/mol} \right)\)

Đặt x và y là số mol \(O_3\) và \(O_2\)có trong 1 mol hỗn hợp khí, ta có phương trình đại số :

 \({{48{\rm{x}} + 32y} \over {x + y}} = 36\)

Giải phương trình, ta có y = 3x. Biết rằng tỉ lệ phần trăm về số mol khí cũng là tỉ lệ về thể tích : Thể tích khí oxi gấp 3 lần thể tích khí ozon. Thành phần của hỗn hợp khí là 25% ozon và 75% oxi.

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác