Bài 6 trang 150 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Bằng thí nghiệm nào có thể kiểm tra được khí nitơ có lẫn tạp chất sau đây hay không ?
a) Clo
b) Hiđro clorua
Hãy viết các phương trình hóa học.
Giải
a) Cho hỗn hợp khí qua dung dịch KI, nếu thấy dung dịch chuyển sang màu nâu thì hỗn hợp có lẫn Cl2 :
\(C{l_2} + 2KI\,\, \to \,\,2KCl + {I_2}\)
b) Cho hỗn hợp qua dung dịch AgNO3 nếu có kết tủa trắng là hỗn hợp có HCl :
\(HCl + AgN{O_3}\,\, \to \,\,AgCl \downarrow + HN{O_3}\)
Bài 7 trang 150 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Cho các chất: brom, clo, hiđro clorua, iot, bạc bromua, natri clorua.
Hãy chọn trong số các chất trên :
a) Một chấ lỏng ở nhiệt độ phòng.
b) Một chất có trong nước biển nhưng không có trong nước nguyên chất.
c) Một chất khí có màu vàng lục.
d) Một chất bị phân hủy bởi ánh sáng mặt trời.
e) Một chất khí không màu tạo khói trong không khí ẩm.
f) Một hợp chất được dùng để bảo quản thực phẩm.
g) Một chất khí tan trong nước tác dụng dần với nước tạo ra 2 axit.
h) Một chất rắn khi được đun nóng biến thành khí màu tím.
i) Một chất khí tẩy trắng giấy màu ẩm.
Giải
a) Brom
b) Natri clorua
c) Clo
d) Bạc bromua
e) Hiđro clorua
f) Natri clorua
g) Clo
h) Iot
i) Clo
Bài 8 trang 150 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Khi bị nung nóng kali clorat đồng thời phân hủy theo hai cách :
a) Tạo ra oxi và kali clorua;
b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua.
- Viết các phương trình hóa học.
- Tính xem có bao nhiêu phần trăm về khối lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân hủy 73,5 g kali clorat, thu được 33,5 g kali clorua.
Giải
Phản ứng hóa học xảy ra:
Phương trình hóa học:
\(\eqalign{ & 2KCl{O_3}\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 2KCl + 3{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( a \right) \cr & \,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x \cr & 4KCl{O_3}\,\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow 3KCl{O_4} + KCl\,\,\,\,\left( b \right) \cr & \,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,25y \cr} \)
Phần trăm khối lượng KClO3 đã bị phân hủy.
Theo đề bài ta có \(\left\{ \matrix{ \left( {x + y} \right).122,5 = 73,5 \hfill \cr \left( {x + 0,25y} \right).74,5 = 33,5 \hfill \cr} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x + y = 0,6 \hfill \cr x + 0,25y = 0,45 \hfill \cr} \right.\)
Giải được x = 0,4 ; y = 0,2.
Phần trăm khối lượng KClO3 phân hủy theo (a) : \({{0,4.122,5} \over {73,5}}.100\% = 66,67\% \)
Phần trăm khối lượng KClO3 phân hủy theo (b) : \({{0,2.122,5} \over {73,5}}.100\% = 33,33\% \)
Bài 9 trang 150 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào dung dịch có chứa 3,88 g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 1,5 mol/l. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng.
Giải
Số mol AgNO3: \({{78.1,09.10} \over {100.170}} = 0,05\,\left( {mol} \right)\)
Số mol HCl: \( 0,0133.1,5 = 0,02\) (mol)
Đặt số mol của KBr và NaI lần lwuojt là x mol và y mol.
\(\eqalign{ & AgN{O_3} + KBr\,\, \to \,\,AgBr \downarrow + KN{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr & \,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,x\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,x \cr & AgN{O_3} + NaI\,\, \to \,\,AgI \downarrow + NaN{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \cr & \,\,\,\,y\,\,\,\,\,\, \leftarrow \,\,\,\,\,y\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,y \cr & AgN{O_3} + HCl\,\, \to \,\,AgCl \downarrow + HN{O_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right) \cr & \,0,02\,\, \leftarrow \,\,0,02\,\, \to \,\,0,02 \cr} \)
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \matrix{ 119x + 150y = 3,88 \hfill \cr x + y + 0,2 = 0,05 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 0,02 \hfill \cr y = 0,01 \hfill \cr} \right.\)
Vậy
\(\eqalign{ & \% {m_{KBr}} = {{0,02.119} \over {3,88}}.100\% = 61,34\% \cr & \% {m_{NaI}} = 100\% - 61,34\% = 38,66\% \cr} \)
Thể tích hiđro clorua cần dùng :
\(0,02.22,4 = 0,448\) (lít).
Bài 10 trang 150 SGK Hóa học 10 Nâng cao
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khi gồm hiđro clorua và hiđro bromua vào nước, ta thu được dung dịch chứa hai axit với nồng độ phần trăm bằng nhau.
Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí ban đầu.
Giải
Đặt số mol của HCl và HBr lần lượt là x mol và y mol. Thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp về mặt toán học không phụ thuộc vào số mol hỗn hợp. Nên trong trường hợp này ta xét số mol hỗn hợp là 1 mol.
\( \Rightarrow x + y = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\)
Dung dịch chứa 2 axit có nồng độ phần trăm bằng nhau có nghĩa là khối lượng 2 axit bằng nhau.
\( \Rightarrow 36,5x = 81y\,\,\,\,\,\left( {**} \right)\)
Giả hệ (*) và (**) ta được \(x = 0,69\) và \(y = 0,31\).
Thành phần phần trăm về thể tích từng chất khí trong hỗn hợp.
\(\eqalign{ & \% {V_{HCl}} = \% {n_{HCl}} = {{0,69.100\% } \over 1} = 69\% \cr & \% {V_{HBr}} = \% {n_{HBr}} = 31\% \cr} \)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 156, 157 bài 40 Khái quát nhóm oxi Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử thích hợp...
Giải bài tập trang 162 bài 41 ôxi Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Hãy giải thích...
Giải bài tập trang 165, 166 bài 42 Ozon và hiđro peoxit Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Hiđro peoxit có thể tham gia những phản ứng hóa học...
Giải bài tập trang 172 bài 43 lưu huỳnh Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10 Nâng cao. Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử nào là của lưu huỳnh ở trạng thái kích thích...