Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Hóa học 10

CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN

Giải bài tập trang 113, 114 bài 25 Flo - Brom - Iot Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10. Câu 6: Dẫn ra phương trình hóa học của phản ứng mà em biết...

Bài 6 trang 113 sgk Hóa học lớp 10

Sẽ quan sát được hiện tượng gì  khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình hóa học của phản ứng mà em biết.

Hướng dẫn giải:

-          Khí Cl2 oxi hóa KI thành I2, Cl2 và I2 tan tong nước, do đó xuất hiện dung dịch màu vàng nâu.

Cl2 + KI → 2KCl + I2

-          Sau đó dung dịch vàng nâu chuyển sang màu xanh do iot tác dụng với hồ tinh bột.do m

-          Do thêm dần dần nước clo, nên màu xanh của hồ tinh bột và iot cũng bị mất màu, do một phần khí Cl2 tác dụng với nước tạo ra axit HClO có tính oxi hóa mạnh, axit này làm mất màu xanh của tinh bột và iot.

Cl2 + H2O \(\rightleftharpoons\) HCl + HClO


Bài 7 trang 114 sgk Hóa học lớp 10

Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhidric thu được.

Hướng dẫn giải:

nHBr =\(\frac{350}{22,4}\) = 15,625 mol

→ mHBr  = 15,625 x  81 =1265,625 g

C%HBr = \(\frac{1265,625. 100}{1000+1265,625 }\) = 55,86%


Bài 8 trang 114 sgk Hóa học 10

Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa , kết tủa sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 g bạc. Xác định tê muối A.

Hướng dẫn giải:

nAgX  = nAg =\(\frac{1,08}{ 108 }\) = 0,01 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen

NaX + AgNO3  → AgX↓ + NaNO3

0,01 mol               0,01 mol

2AgX   →  2Ag + X2

0,01 mol    0,01 mol

MNaX =\(\frac{1,03}{ 0,01 }\) = 103

→ X = 103 -23 = 80 (Br)


Bài 9 trang 114 sgk Hóa học 10

Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.

Hướng dẫn giải:

mHF =\(\frac{40 . 2,5}{100 }\) = 1kg

Phương trình phản ứng hóa học:

CaF2  +  H2SO4      CaSO4    +  2HF

78kg                                            40kg

X kg                                              1 kg

 \(m_{CaF_{2}}\) cần dùng:   \(\frac{1,95. 100}{80}\) = 2,4375 kg           


Bài 10 trang 114 sgk Hóa học 10

Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl ?

Hướng dẫn giải:

Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chứa dung dịch NaF và dung dịch NaCl, mẫu thử nào có kết tủa trắng  là NaCl, còn lại không tác dụng là NaF.

AgNO3 + NaF → không phản ứng( AgF dễ tan trong nước)

AgNO3  + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3


Bài 11 trang 114 sgk Hóa học 10

Iot bị lẫn tạp chất NaI . Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.

Hướng dẫn giải:

Iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I- thành I2, để tận thu  I2 ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng hoa thành hơi màu tím.

             Cl2  +  NaI → 2NaCl + I2

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác