Bài 6 trang 113 sgk Hóa học lớp 10
Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình hóa học của phản ứng mà em biết.
Hướng dẫn giải:
- Khí Cl2 oxi hóa KI thành I2, Cl2 và I2 tan tong nước, do đó xuất hiện dung dịch màu vàng nâu.
Cl2 + KI → 2KCl + I2
- Sau đó dung dịch vàng nâu chuyển sang màu xanh do iot tác dụng với hồ tinh bột.do m
- Do thêm dần dần nước clo, nên màu xanh của hồ tinh bột và iot cũng bị mất màu, do một phần khí Cl2 tác dụng với nước tạo ra axit HClO có tính oxi hóa mạnh, axit này làm mất màu xanh của tinh bột và iot.
Cl2 + H2O \(\rightleftharpoons\) HCl + HClO
Bài 7 trang 114 sgk Hóa học lớp 10
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hòa tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhidric thu được.
Hướng dẫn giải:
nHBr =\(\frac{350}{22,4}\) = 15,625 mol
→ mHBr = 15,625 x 81 =1265,625 g
C%HBr = \(\frac{1265,625. 100}{1000+1265,625 }\) = 55,86%
Bài 8 trang 114 sgk Hóa học 10
Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa , kết tủa sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 g bạc. Xác định tê muối A.
Hướng dẫn giải:
nAgX = nAg =\(\frac{1,08}{ 108 }\) = 0,01 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Đặt X là kí hiệu, nguyên tử khối của halogen
NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3
0,01 mol 0,01 mol
2AgX → 2Ag + X2
0,01 mol 0,01 mol
MNaX =\(\frac{1,03}{ 0,01 }\) = 103
→ X = 103 -23 = 80 (Br)
Bài 9 trang 114 sgk Hóa học 10
Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
Hướng dẫn giải:
mHF =\(\frac{40 . 2,5}{100 }\) = 1kg
Phương trình phản ứng hóa học:
CaF2 + H2SO4 CaSO4 + 2HF
78kg 40kg
X kg 1 kg
\(m_{CaF_{2}}\) cần dùng: \(\frac{1,95. 100}{80}\) = 2,4375 kg
Bài 10 trang 114 sgk Hóa học 10
Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl ?
Hướng dẫn giải:
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chứa dung dịch NaF và dung dịch NaCl, mẫu thử nào có kết tủa trắng là NaCl, còn lại không tác dụng là NaF.
AgNO3 + NaF → không phản ứng( AgF dễ tan trong nước)
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
Bài 11 trang 114 sgk Hóa học 10
Iot bị lẫn tạp chất NaI . Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.
Hướng dẫn giải:
Iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I- thành I2, để tận thu I2 ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng hoa thành hơi màu tím.
Cl2 + NaI → 2NaCl + I2
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 118, 119 bài 26 Luyện tập: Nhóm halogen Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10. Câu 1: Dãy nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần...
Giải bài tập trang 119 bài 26 Luyện tập: Nhóm halogen Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10. Câu 7: Tính khối lượng HCl bị oxi hóa bởi ...
Giải bài tập trang 127 bài 29 Oxi - Ozon Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10. Câu 1: Hãy ghép cấu hình electron với nguyên tử thích hợp...
Giải bài tập trang 132 bài 30 lưu huỳnh Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10. Câu 1: Lưu huỳnh tác dụng với axit sulfuric đặc nóng...