Bài 5.76 trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Khi đun nóng muối kaliclorat, không có xúc tác, thì muối này bị phân huỷ đồng thời theo 2 phản ứng sau :
2KClO3→2KC1+3O2 (a)
4KClO3→3KClO4+KC1 (b)
Cho biết khi phân huỷ hoàn toàn 73,5 gam KClO3 thì thu được 33,57 gam KC1. Hãy tính bao nhiêu % kali clorat bị phân huỷ theo (a) ; bao nhiêu % bị phân huỷ theo (b).
Lời giải:
Gọi x là số mol KClO3 bị phân huỷ theo (a).
Gọi y là số mol KClO3 bị phân huỷ theo (b).
a)2KClO3→2KCl+3O2
x mol x mol
4KClO3→3KClO4+KC1
y mol y/4 mol
Ta có :
x+y=73,5122,5=0,6(1)x+y4=33,574,5=0,45(2)
Từ (1) và (2) , giải ra:
x =0,4 → phần trăm KClO3 bị phân hủy theo (a) là: 0,40,6×100%=66,66%.
y= 0,2 → phần trăm KClO bi phân huỷ theo (b) là : 0,20,6×100%=33,34%.
Bài 5.77 trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Iot có lẫn các tạp chất là clo, brom và nước. Để tinh chế loại iot đó, người ta cho hỗn hợp đó tác dụng với KI và vôi ống rồi nung hỗn hợp trong cốc được đậy bằng một bình có chứa nước lạnh. Khi đó iot sẽ bám vào đáy bình. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Lời giải:
Cl2+2KI→2KC1+I2
Br2+2KI→2KBr+I2
Vôi sống tác dụng với H2O :
CaO+H2O→Ca(OH)2
Iot thăng hoa bám vào đáy bình
Bài 5.78 trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Người ta có thể điều chế I2 bằng các cách sau :
a)Dùng NaHSO3 khử iot có số oxi hoá +5 trong hợp chất NaIO3.
b) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với hỗn hợp NaI và MnO2.
Hãy lập PTHH của các phản ứng điều chế trên.
Lời giải:
a) 2NaIO3+5NaHSO3→2Na2SO4+3NaHSO4+I2+H2O
b) 2NaI+MnO2+2H2SO4→Na2SO4+MnSO4+I2+2H2O
Bài 5.79 trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Vì sao người ta có thể điều chế hiđro clorua (HCL), hiđro florua (HF) bằng cách cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối clorua hoặc florua, nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế hiđro bromua (HBr) hoặc hiđro iotua (HI) ? Viết PTHH của các phản ứng điều chế các hiđro halogenua.
Lời giải:
Điều chế HF, HCL bằng cách cho H2SO4 đặc tác dụng với muối florua, clorua vì H2SO4 là chất oxi hoá không đủ mạnh để oxi hoá được HF và HCL. Nói cách khác, HF và HCL có tính khử yếu, chúng không khử được H2SO4 đặc
CaF2+H2SO4→CaSO4+2HF
NaCl+H2SO4→NaHSO4+HCL
Nhưng không thể dùng phương pháp trên để điều chế HBr và HI vì H2SO4 đặc oxi hoá được những chất này thành Br2 và I2. Nói cách khác, HBr và HI là những chất có tính khử mạnh hơn HCL và HF.
NaBr+H2SO4→HBr+NaHSO4
2HBr+H2SO4→Br2+SO2+2H2O
NaI+H2SO4→HI+NaHSO4
2HI+H2SO4→I2+SO2+2H2O
Bài 5.80 trang 57 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Có 4 bình không có nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau : NaCl,NaNO3,BaCl2,Ba(NO3)2. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt từng dung dịch chứa trong mỗi bình.
Lời giải:
Thử bằng dung dịch AgNO3 nhận ra 2 muối clorua :
NaCl+AgNO3→AgCl↓+NaNO3
BaCl2+2AgNO3→2AgCl↓+Ba(NO3)2
Hai dung dịch không có kết tủa là 2 muối nitrat.
Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2, thử bằng dung dịch H2SO4 :
BaCl2+H2SO4→BaSO4↓+2HCL
Cũng dùng dung dịch H2SO4 để phân biệt dung dịch NaNO3 và dung dịch Ba(NO3)2.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trắc nghiệm trang 58 bài 29 Oxi - Ozon Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 6.1: Khác với nguyên tử O, ion oxit...
Giải bài tập trang 58, 59, 60 bài 29 Oxi - Ozon Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 6.5: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu sau : hiđro clorua, cacbon đioxit, oxi, ozon...
Giải bài tập trang 60, 61 bài 29 Oxi - Ozon Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 6.11: Hỗn hợp khí B gồm có ...
Giải bài tập trắc nghiệm trang 61 bài 30 lưu huỳnh Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 6.17: Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ...