Bài 4.31 trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Cho hỗn hợp X gồm AI và Mg tác dụng vừa đủ với 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm \(O_2\) và \(Cl_2\), \(d_Y/H_2\)=27,375 . Sau phản ứng thu được 5,055 gam chất rắn. Tính khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu.
Lời giải:
- Từ giả thiết tính được : \({n_{C{l_2}}} = 0,035mol; {n_{{O_2}}} = 0,025mol\)
Theo ĐLBT khối lượng :
\(\begin{array}{l}
{m_{C{l_2}}} + {m_{{O_2}}} + {m_{Al}} + {m_{Mg}} = 5,055 \Rightarrow {m_{Al}} + {m_{Mg}} = 5,055 - 3,285 = 1,77gam\\
- \left. \begin{array}{l}
Mg \to M{g^{2 + }} + 2{\rm{e}}\\
x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{\rm{x}}\\
Al \to A{l^{3 + }} + 3{\rm{e}}\\
y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3y
\end{array} \right\};\\
\left. \begin{array}{l}
C{l_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,2{\rm{e}} \to 2C{l^ - }\\
0,035\,\,\,\,\,\,0,07\,\,\,\,\,\left( {mol} \right)\\
{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,4e \to 2{O^{2 - }}\\
0.025\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\left( {mol} \right)
\end{array} \right\}2{\rm{x}} + 3y = 0,17\,\,(3)
\end{array}\)
Từ (3) và (4)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,04\\
y = 0,03
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{m_{Mg}} = 0,04 \times 24 = 0,96\,(gam)\\
{m_{Al}} = 0,03 \times 27 = 0,81\,(gam)
\end{array} \right.\)
Phản ứng không oxi hoá - khử
Bài 4.32 trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Sục hết V lít khí \(CO_2\) (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 2M và \(Na_2CO_3\) 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 24,3 gam chất tan. Xác định giá trị của V.
Lời giải:
Khi sục khí \(CO_2\) vào dung dịch chứa NaOH, \(Na_2CO_3\) thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ có 2 trường hợp :
Trường hợp 1: Dung dịch thu được chứa \(NaHCO_3\) (x mol) và \(Na_2CO_3\) (y mol).
+ Khối lượng hỗn hợp : 84x + 106y = 24,3 (1)
+ ĐLBTKL áp dụng với Na : x + 2y = 2.0,1 + 2.1.0,1 = 0,4 (2)
) + ĐLBTKL áp dụng với C : \({V \over {22,4}}\) + 1.0,1 = x + y (3)
Giải hệ (1), (2), (3) được V = 3,36 lít.
Trường hợp 2 : Dung dịch thu được chứa NaOH (a mol) và \(Na_2CO_3\) (b mol)
+ Khối lượng hỗn hợp : 40a + 106b = 24,3 (4)
+ ĐLBTKL áp dụng với Na : a + 2b = 0,4 (5)
+ ĐLBTKL áp dụng với C: \({V \over {22,4}}\)+0,1=b (6)
Giải hệ (4), (5) và (6) thấy không có nghiệm.
Bài 4.33 trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Cho 3,164 gam hỗn hợp 2 muối \(CaCO_3\) và \(BaCO_3\) tác dụng với dung dịch HC1 dư, thu được 448 ml khí \(CO_2\) (đktc). Tính thành phần % số mol của \(BaCO_3\) trong hỗn hợp.
Lời giải:
\({n_{C{O_2}}} = {{0,448} \over {22,4}} = 0,O_2\,\left( {mol} \right) \to \overline M = {{3,164} \over {0,O_2}} = 158,2\left( {g/mol} \right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\( \Rightarrow \% {n_{BaC{O_3}}} = {{58,2} \over {58,2 + 38,8}} \times 100\% = 60\% \)
Bài 4.34 trang 42 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Cho 4 gam hỗn hợp \(MCO_3\) và \(M’ CO_3\) vào dung dịch HC1 dư thấy thoát ra
V lít khí ở đktc. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 5,1 gam muối khan. Xác định giá trị của V.
Lời giải:
1 mol muối cacbonat chuyển thành 1 mol muối clorua tạo ra 1 mol \(CO_2\) và khối lượng muối tăng : (M + 71) - ( M + 60) = 11g.
Theo đề bài, khối lượng muối tăng : 5,1 - 4 = 1,1 (g) sẽ có 0,1 mol \(CO_2\) thoát ra.
Vậy V = 2,24 lít
Giaibaitap.me
Giải bài tập trắc nghiệm trang 43 bài 19 Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử Sách bài tập Hóa học 10. Câu 4.35: Theo quan niệm mới, sự khử là...
Giải bài tập trang 45 bài 19 Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử Sách bài tập Hóa học 10. Câu 4.44: Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng...
Giải bài tập trang 46 bài 21 Khái quát về nhóm halogen Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 5.1: Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là...
Giải bài tập trang 47 bài 21 Khái quát về nhóm halogen Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 5.6: Xác định các chất trong sơ đồ chuyển hoá sau...