Bài tập trắc nghiệm 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6 trang 27 Sách bài tập ( SBT) Hóa học 10
3.1.Các ion và nguyên tử 9F-, 10Ne, 11Na+ giống nhau về
A. số khối. B. số electron.
C. số proton. D. số nơtron
3.2.Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p5 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. cho - nhận. B. kim loại.
C. ion D. cộng hoá trị.
3.3. X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là
A. X2Y ; liên kết ion B. XY ; liên kết ion.
C. XY2 ; liên kết cộng hoá trị. D. X2Y2 ; liên kết cộng hoá trị.
3.4. Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl. B.NH3.
C. HCl. D.H2O.
3.5. Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1
và 1s22s22p5 thì liên kết này là
A. liên kết cộng hoá trị có cực .
B. liên kết cộng hoá trị không cực
C. liên kết ion
D. liên kết kim loại
3.6. Cấu hình electron nguyên tử A là [Ar]4s2 và nguyên tử B là [Ne]3s23p5.
Công thức hợp chất giữa A và B và bản chất liên kết trong hợp này là
A. AB2, ion. B. AB, ion.
C. A2B , cộng hoá trị. D.A2B3, kim loại.
ĐÁP ÁN:
3.1 |
3.2 |
3.3 |
3.4 |
3.5 |
3.6 |
B |
C |
B |
A |
C |
A |
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 27 bài 12 Liên kết ion - Tinh thể ion Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 3.7: Điện tích của electron và điện tích của proton (tính ra culông, C) bằng bao nhiêu...
Giải bài tập trang 27, 28, 29 bài 12 Liên kết ion - Tinh thể ion Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 3.11: Hãy viết các phương trình hoá học diễn tả sự hình thành các ion sau...
Giải bài tập trang 29 bài 12 Liên kết ion - Tinh thể ion Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 3.17: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của agon (Ar) và cấu hình electron của các anion...
Giải bài tập trắc nghiệm 3.23 - 3.33 trang 30 bài 13 Liên kết cộng hóa trị Sách bài tập ( SBT) Hóa học 10. Câu 3.23: Hợp chất có liên kết cộng hoá trị là...