Bài 2.58 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Nguyên tố X có hoá trị cao nhất trong oxit là a và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Nêu mối quan hệ giữa a và b.
Lời giải:
Mối quan hệ giữa hai hoá trị của nguyên tố X là : a + b = 8
Bài 2.57 trang 23 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Nguyên tố X hoá hợp với H cho hợp chất \(XH_4\). Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng.
Tính số khối của X (coi số khối trùng với nguyên tử khối).
X là nguyên tố nào ?
Lời giải:
a) Vì nguyên tố X hợp với hiđro cho hợp chất \(XH_4\) nên nguyên tố đó thuộc nhóm IVA. Oxit cao nhất của nó sẽ là \(XO_2\).
Theo đề bài ta có :\({{{m_O}} \over {{m_{X{O_2}}}}} = {{53,3} \over {100}}\)
(\({m_O}\) là khối lượng của nguyên tố O, \(m_{XO_2}\) là khối lượng của \(XO_2\)).
Nguyên tử khối của oxi là 16. Gọi X là nguyên tử khối của X, ta sẽ có :
\({{16 \times 2} \over {x + 16 \times 2}} = {{53,3} \over {100}}\)
Từ đó ta có : 53,3.(x+32)=100.32
\(x + 32 = {{100 \times 32} \over {53,3}} = 60\)
Nguyên tử khối của X : x = 60 - 32 = 28.
b) X thuộc nhóm IVA, có số khối là 28. Vậy nguyên tố đó là silic (Si)
Bài 2.59 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là \(R_2O_5\) (A). Trong hợp chất với hiđro (B), R chiếm 82,35% về khối lượng. Xác định nguyên tố R và các công thức A, B.
Lời giải:
\(B:R{H_3} \to \% {m_R} = {R \over {R + 3}} \times 100 = 82,35 \Rightarrow R = 14(N) \to A,B\) là \(N_2O_5\) và \(NH_3\)
Bài 2.60 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Nguyên tố Y thuộc nhóm VIA, oxit cao nhất của Y là A, hợp chất khí của Y với hiđro là B. Tỉ khối của B so với A là 0,425. Tìm Y, A, B.
Lời giải:
\(A:Y{{\rm{O}}_3},B:Y{H_2} \to {{Y + 2} \over {Y + 48}} = 0,425 \to Y = 32(S) \to A:\) là \(SO_3\) B là \(H_2S\)
Bài 2.61 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là [Ne] 3s23p1
Cho biết vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
Lời giải:
Cấu hình e đầy đủ của X :1s22s22p63s23p1 → Z = 13 = STT, chu kì 3 (có 3 lớp e), nhóm IIIA, (có 3 lớp ngoài cùng, là nguyên tố p), kim loại.
Bài 2.62 trang 24 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Cho 0,64 g hỗn hợp hai kim loại X, Y (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì kế tiếp) tác dụng với dung dịch HC1 dư, thu được 448 ml H2 (đktc). Xác định hai kim loại.
Lời giải:
Coi hỗn hợp kim loại X, Y là chất tương đương \(\overline M \)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trắc nghiệm trang 24, 25 bài 11 Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 2.63: Trong các nguyên tố sau, nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất là...
Giải bài tập trang 26 bài 11 Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 2.71: Hãy viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3...
Giải bài tập trang 26 bài 11 Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 2.76: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của X...
Giải bài tập trang 27 bài 12 Liên kết ion - Tinh thể ion Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 3.1: Các ion và nguyên tử ...