Bài 1.30 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Dưới đây là thành phần phần trăm của các đồng vị thuộc hai nguyên tố
\({}_{18}^{40}Ar\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{}_{18}^{36}Ar\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{}_{18}^{38}Ar\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;{}_{19}^{39}K\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{}_{19}^{41}K\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{}_{19}^{40}K\)
99,60 0,34 0,06 ; 93,26 6,73 0.01
Hãy tính nguyên tử khối trung bình của Ar và K (một cách gần đúng coi nguyên tử khối của các đồng vị trùng với số khối của chúng).
Trong trường hợp này hãy giải thích tại sao Ar có số đơn vị điện tích hạt nhân (số thứ tự) nhỏ hơn K mà lại có nguyên tử khối lớn hơn ?
Lời giải:
a) Nguyên tử khối trung bình của Ar :
\(\overline A \left( {Ar} \right) = {{40.99,60 + 36.0,34 + 38.0,06} \over {100}}{\rm{ }} = {\rm{ }}39,99\)
Nguyên tử khối trung bình của K :
\(\overline A \left( K \right) = {{39.93,26{\rm{ }} + {\rm{ }}41.6,73{\rm{ }} + {\rm{ }}40.0,01} \over {100}} = 39,13\)
b) Trong trường hợp này ta thấy mặc dù Ar có số đơn vị điện tích hạt nhân hay số proton (Z = 18) nhỏ hơn K (Z = 19) nhưng lại có nguyên tử khối trung bình lớn hơn Kế
Sở dĩ như vậy là vì đồng vị nặng của Ar ( \({}^{40}Ar\)) có thành phần tuyệt đối lớn (99,60%), trong khi đó, đồng vị nhẹ của K (\({}^{39}K\)) lại có thành phần tuyệt đối lớn (93,26%).
Bài 1.31 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
a) Khối lượng mol nguyên tử là gì ?
b) Hãy cho biết mối quan hệ giữa nguyên tử khối và khối lượng mol nguyên tử. Cho thí dụ cụ thể.
Lời giải:
a) Khối lượng mol nguyên tử (kí hiệu : \(M_A\)) là khối lượng tính cho 1 mol nguyên tử
Khối lượng mol nguyên tử được định nghĩa theo hệ thức sau đây :
\({M_A} = {{m(g)} \over {n(mol)}}\)
Trong đó, n là số mol (lượng chất) có khối lượng là m (tính ra gam).
Từ hệ thức trên ta dễ dàng thấy rằng khối lượng mol có đơn vị là g/mol.
b) Nguyên tử khối là số đo của khối lượng mol nguyên tử khi khối lượng mol nguyên tử tính ra g/mol.
Thí dụ : Nguyên tử khối của H là 1,008 thì khối lượng mol của H là 1,008 g/mol.
Bài 1.32 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Khi điện phân 75,97 gam NaCl (muối ăn tinh khiết) nóng chảy người ta thu được 29,89 gam Na. Hãy xác định nguyên tử khối của clo (cho biết nguyên tử khối của natri bằng 22,99)
Lời giải:
Khối lượng mol nguyên tử của natri : \({M_{Na}}{\rm{ }} = {\rm{ }}22,99{\rm{ }}g/mol\).
29 89 g
Lương chất natri thu đươc: \({{29,89} \over {22,99g/mol}} = 1,3mol.\)
Vì trong phân tử NaCl số nguyên tử Na và số nguyên tử C1 như nhau nên khi điện phân 75,97 gam NaCl ta cũng thu được 1,3 mol nguyên tử clo.
Khối lượng mol nguyên tử clo sẽ là :
\({M_{Cl}} = {{\left( {75,97 - 29,89} \right)g} \over {1,3mol}} = 35,45g/mol\)
Vậy nguyên tử khối của clo là 35,45
Bài 1.33 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Liti có 2 đồng vị : \({}^7Li,\,{}^6Li\). Clo có 2 đồng vị \({}^{35}Cl,\,{}^{37}Cl\)
Hãy viết công thức của các loại phân tử liti clorua khác nhau.
Lời giải:
\(\eqalign{
& {}^7Li{}^{35}Cl;\,\,\,\,\,\,\,\,{}^7Li{}^{37}Cl; \cr
& {}^6Li{}^{35}Cl;\,\,\,\,\,\,\,\,{}^6Li{}^{37}Cl. \cr} \)
Bài 1.34 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Liti trong tự nhiên có hai đồng vị :
\({}^7Li\) (có nguyên tử khối coi là bằng 7) chiếm 92,5% ;
\({}^6Li\) (có nguyên tử khối coi là bằng 6) chiếm 7,5%.
Hãy tính nguyên tử khối trung bình của liti.
Lời giải:
Nguyên tử khối trung bình của liti : \(\overline A = {{7.92,5 + 6.7,5} \over {100}} = 6,93\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 8, 9 bài 3 luyện tập: Thành phần nguyên tử Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 1.35: Hãy chỉ ra đúng, sai cho những điều khẳng định sau...
Giải bài tập trang 9, 10 bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 1.39: Hãy cho biết điều khẳng định nào dưới đây là đúng ...
Giải bài tập trang 10 bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 1.47: Hãy cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên...
Giải bài tập trang 11 bài 5 Cấu hình electron Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 1.54: Hãy chọn câu phát biểu đúng ...