Bài 1.35 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Hãy chỉ ra đúng, sai cho những điều khẳng định sau :
Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
Chỉ có nguyên tử oxi mới có 8 electron.
Lời giải:
Điều khẳng định 2 không đúng (thí dụ đồng vị \({}_7^{15}N\) cũng có 8 nơtron).
Còn điều khẳng định 1 và 3 đúng.
Bài 1.36 trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Một kim loại M có số khối bằng 55. Tổng số các hạt cơ bản trong ion M là 79. Tìm \(M^{2+}\) và viết kí hiệu nguyên tử của kim loại M.
Lời giải:
Theo đề bài ta lập được hệ phương trình đại số :
\(\left\{ \matrix{
Z + N = 55 \hfill \cr
Z + N + \left( {Z - 2} \right) = 79 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow Z = 26;N = 29;\) M là Fe, kí hiệu nguyên tử: \({}_{26}^{55}Fe\)
Bài 1.37 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng sô hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12.Xác định hai kim loại X và Y.
Lời giải:
Kí hiệu : \(P_X, P_Y\) và \(N_X, N_Y\) lần lượt là số proton và số nơtron của nguyên tử X và Y.
Theo đề bài ta lập được hệ phương trình đại số :
\( - \left\{ \matrix{
2{P_{\rm{X}}} + 2{P_Y} + \left( {{N_X} + {N_Y}} \right) = 142 \hfill \cr
2{P_{\rm{X}}} + 2{P_Y} - \left( {{N_X} + {N_Y}} \right) = 142 \hfill \cr
2{P_Y} - 2{P_X} = 12 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
{P_X} = 20\,(Ca) \hfill \cr
{P_Y} = 26\,(Fe) \hfill \cr} \right.\)
Bài 1.38 trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34.
Biết rằng tỉ số \({N \over Z}\) (N là tổng số hạt nơtron, Z là tổng số hạt proton) của
các nguyên tố có Z =1 đến Z = 20 có giá trị lớn nhất là 1,2.Xác định nguyên tử khối của nguyên tố.
Lời giải:
Z = số proton = số electron. N = số nơtron
Theo đề bài ta có : 2Z + N = 34
Ta biết rằng trong hạt nhân, số nơtron bao giờ cũng bằng hoặc lớn hơn số proton (trừ trường hợp duy nhất là hiđro có Z = 1).
N > Z. Vì vậy ta có : 3Z < 34, do đó \(Z < {{34} \over 3} = 11,3\) (1)
Cũng vì N ≥ Z nên theo điều kiện của đề bài Z < 20, do đó :
\({N \over Z} \le 1,2 \to N \le 1,2{\rm{Z}}\)
Từ đó ta có : \(2{\rm{Z}} + N < 2{\rm{Z}} + 1,2{\rm{Z}}\,{\rm{;}}\,{\rm{34 < 3,2Z}} \Rightarrow Z > {{34} \over {3,2}} = 10,6\)(2)
Tổ hợp (1) và (2) ta có : 10,6 < Z < 11,3 mà Z nguyên. Vậy Z = 11. Đó là nguyên tố natri có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron.
Số khối của nguyên tử : A = Z + N = 23 => NTK là 23
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 9, 10 bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 1.39: Hãy cho biết điều khẳng định nào dưới đây là đúng ...
Giải bài tập trang 10 bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 1.47: Hãy cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên...
Giải bài tập trang 11 bài 5 Cấu hình electron Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 1.54: Hãy chọn câu phát biểu đúng ...
Giải bài tập trang 11 bài 5 Cấu hình electron Sách bài tập (SBT) Hóa học 10. Câu 1.61: Hãy viết kí hiệu của tất cả các phân lớp thuộc 4 lớp đầu K, L, M, N...