Câu 1 trang 94 SGK Sinh học 10 Nâng cao
Nêu khái niệm về chu kì tế bào và những diễn biến cơ bản ở các pha của kì trung gian ?
Trả lời:
- Khái niệm chu kì tế bào :
Chu kì tế bào là trình tự nhất định các sự kiện mà tế bào trải qua và lặp lại giữa các lần nguyên phân liên tiếp.
- Những diễn biến cơ bản ở các pha của kì trung gian :
Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào bao gồm ba pha : G1, S, G2.
+ Pha G1 diễn ra sự gia tăng của chất tế bào, sự hình thành thêm các bào quan khác nhau, sự phân hoá về cấu trúc và chức năng của tế bào (tổng hợp các prôtêin) và chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN. Chính G1 là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào. Pha G1 có độ dài thời gian tuỳ thuộc vào chức năng sinh lí của tế bào. Thời gian của G1 ở tế bào phôi rất ngắn, còn ở tế bào nơron kéo dài suốt đời sống cơ thể. Vào cuối pha G1 có một thời điểm được gọi là điểm giới hạn (điểm R). Nếu tế bào vượt qua điểm R mới tiếp tục đi vào pha S và diễn ra nguyên phân. Nếu không vượt qua điểm R tế bào đi vào quá trình biệt hoá.
+ Pha S tiếp ngay sau pha G1 nếu tế bào vượt qua được điểm R. Những diễn biến cơ bản trong pha này là sự sao chép ADN và nhân đôi nhiễm sắc thể. Khi kết thúc pha S, nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai sợi crômatit hay nhiễm sắc tử chị em giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động và chứa hai phân tử ADN giống nhau tạo ra hai bộ thông tin di truyền hoàn chỉnh để truyền lại cho hai tế bào con sẽ được tạo ra qua nguyên phân. Ở pha S còn diễn ra sự nhân đôi trung tử có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào sau này.
+ Pha G2 tiếp ngay sau pha S, tiếp tục tổng hợp prôtêin có vai trò đối với sự hình thành thoi phân bào. Nhiễm sắc thể ở pha này vẫn giữ nguyên trạng thái như ở cuối pha S.
Câu 2 trang 94 SGK Sinh học 10 Nâng cao
Trình bày diễn biến của sự phân bào ở tế bào nhân sơ. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa phân bào ở sinh vật nhân sơ và nhân thực.
Trả lời:
* Diễn biến của sự phân bào ở tế bào nhân sơ : Phân bào ở tế bào nhân sơ diễn ra theo lối trực phân, trong phân bào không xuất hiện thoi phân bào. Cách phân bào phổ biến nhất là phân đôi. Tế bào tạo vách ngăn ở giữa, chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
* Sự khác nhau cơ bản giữa sự phân bào ở tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực :
- Tế bào nhân sơ chủ yếu là phân đôi, có một lần phân bào và không hình thành thoi vô sắc.
- Tế bào nhân thực phân bào theo 2 hình thức nguyên phân và giảm phân, có hình thành thoi vô sắc (các NST phân li về 2 cực tế bào nhờ thoi phân bào).
Câu 3 trang 94 SGK Sinh học 10 Nâng cao
Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha hay kì nào ?
a) Kì đầu
b) Pha S
c) Kì giữa
d) Pha G2
e) Pha G1
Trả lời:
Đáp án: e) Pha G1.
Câu 4 trang 94 SGK Sinh học 10 Nâng cao
Sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc thể diễn ra ở pha hay kì nào ?
a) Pha G1
b) Kì đầu
c) Pha G2
d) Pha S
Trả lời:
Đáp án: d) Pha S.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 99 SGK Sinh học 10 Nâng cao. Câu 1: Trình bày những diễn biến cơ bản trong quá trình phân chia nhân. Thực chất của nguyên phân là gì ?...
Giải bài tập trang 103, 104 SGK Sinh học 10 Nâng cao. Câu 1: Lập bảng so sánh giữa giảm phân và nguyên phân...
Giải bài tập trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao. Câu 1: Hãy nêu vai trò của nước trong cấu trúc và hoạt động sống của tế bào...
Giải bài tập trang 110 SGK Sinh học 10 Nâng cao. Câu 1: Trình bày cấu trúc, chức năng của nhân tế bào...