Bài 1 trang 18 sgk hoá học 10
Theo số liệu ở bảng 1 Bài 1 trang 8 :
a) Hãy tính khối lượng g của nguyên tử nitơ (gồm 7 proton, 7 nơtron, 7 electron) (Đây là phép tính gần đúng).
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khôi lượng của toàn nguyên tử.
Lời giải:
a) Tổng khối lượng của electro: 7 x 9,1.10 -28 = 63,7.10 -28 g
Tổng khối lượng của proton : 7 x 1.67.10 -24 = 11,69.10 -24 g
Tổng khối lượng của nơtron : 7 x 1.675.10 -24 = 11,72.10-24g
Khối lượng của nguyên tử nitơ là : 23,42.10 -24 g.
b) .100% = 0,027%.
Bài 2 trang 18 sgk hoá học 10
Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là :
93,258% \( _{19}^{39}\textrm{K}\); 0,012% \( _{19}^{40}\textrm{K}\) và 6,730% \( _{19}^{41}\textrm{K}\).
Lời giải:
\( \overline{A_{kali}}=\frac{39.93,258+40.0,012+41.6.73}{100}\) = 39,13484u.
Bài 3 trang 18 sgk hoá học 10
a) Định nghĩa nguyên tố hoá học.
b) Kí hiệu nguyên tử thể hiện những đặc trưng gì cho nguyên tử một nguyên tô' hoá học, lấy thí dụ với nguyên tố kali.
Lời giải:
a) Nguyên tô hoá học bao gồm các nguyên tử có cùng sô đơn vị điện tích hạt nhân.
b) Kí hiệu nguyên tử 19 K.
Kí hiệu trên cho ta biết: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố K là 19, số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử là 19, trong hạt nhân có 19 proton và (39 - 19 = 20) nơtron. Vỏ electron của nguyên tử K có 19 electron.
Nguyên tử khối của K là 39u.
Bài 4 trang 18 sgk hoá 10
Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hiđro (Z = 1) và nguyên tố urani (Z = 92) chỉ có 90 nguyên tố.
Lời giải:
Từ H có z = 1, urani có z = 92 có tất cả 92 nguyên tố vì số hiệu của các ô trong bảng tuần hoàn là một dãy số tự nhiên và không có ô trông giữa các số thứ tự. Vậy trừ H và urani chỉ còn 90 nguyên tố ở khoảng giữa 2 nguyên tố.
Bài 5 trang 18 sgk hoá học 10
Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3.
(Cho biết: Trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
Lời giải:
Vnguyên tử canxi = \( \frac{25,87}{6.10^{23}}.\frac{74}{100}\) = 3,19.10-23cm3.
Vnguyên tử Ca = \( \frac{4}{3}\)πr3 = 3,19.10-23cm3.
r = \( \left ( \frac{3,19.10^{-23}}{\frac{4}{3}\prod } \right )^{\frac{1}{3}}\) = 1,96.10-8 cm = 0,196nm.
Bài 6 trang 18 sgk hoá học 10
Viết công thức của các loại phân tử đồng (II) oxit, biết rằng đồng và oxi có các đồng vị sau : \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\); \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\); \( _{8}^{16}\textrm{O}\); \( _{8}^{17}\textrm{O}\); \( _{8}^{18}\textrm{O}\).
Lời giải:
Với \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) có 3 oxit: \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) \( _{8}^{16}\textrm{O}\); \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) \( _{8}^{17}\textrm{O}\); \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) \( _{8}^{18}\textrm{O}\)
Với \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\) có 3 oxit: \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\) \( _{8}^{16}\textrm{O}\); \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\) \( _{8}^{17}\textrm{O}\); \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\) \( _{8}^{18}\textrm{O}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 22 bài 4 Cấu tạo vỏ nguyên tử Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10. Câu 1: Một nguyên tử M có 75 electron và 110 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là...
Giải bài tập trang 27 bài 5 Cấu hình electron Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10. Câu 1: Nguyên tố có z = 11 thuộc loại nguyên tố...
Giải bài tập trang 30 bài 6 Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10. Câu 1: Thế nào là nguyên tố s, p, d, f ...
Giải bài tập trang 30 bài 6 Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10. Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử photpho ...