Bài 6.12 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó có các điện trở R1=9Ω; R2=15Ω; R3=10Ω; dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3=0,3A.
a. Tính các cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng đi qua các điện trở R1 và R2.
a) Điện trở tương đương của R2 và R3:
\({1 \over {{R_{{\rm{23}}}}}} = {1 \over {{R_2}}} + {1 \over {{R_3}}} = {1 \over {15}} + {1 \over {10}} \Rightarrow {R_{23}} = 6\Omega \)
Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 : U3 = I3.R3 = 0,3.10 = 3V
=> U23 = U2 = U3 = 3V (vì R2 // R3)
Cường độ dòng điện qua R2: \({I_2} = {{{U_2}} \over {{R_2}}} = {3 \over {15}} = 0,2{\rm{A}}\)
Cường độ dòng điện qua R1: I = I1 = I2 + I3 = 0,3 + 0,2 = 0,5A
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
UAB = I.R = I(R23 +R1) = 0,5(6+9) = 7,5V
Bài 6.13 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 9
Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương Rtđ của một đoạn mạch song song, chẳng hạn gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc song song với nhau thì nhỏ hơn một điện trở thành phần. (Rtđ<R1; Rtđ<R2; Rtđ<R3).
Trả lời:
Ta có: \({1 \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} = {1 \over {{R_1}}} + {1 \over {{R_2}}} + {1 \over {{R_3}}}({R_1},{R_2},{R_3} \ne 0)\)
Mà: \({1 \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} > {1 \over {{R_1}}} \Rightarrow {R_{t{\rm{d}}}} < {R_1}\)
\({1 \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} > {1 \over {{R_2}}} \Rightarrow {R_{t{\rm{d}}}} < {R_2};{1 \over {{R_{t{\rm{d}}}}}} > {1 \over {{R_3}}} \Rightarrow {R_{t{\rm{d}}}} < {R_3}\)
Bài 6.14 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lý 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A
a. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
a) \({1 \over {{R_{23}}}} = {1 \over {{R_2}}} + {1 \over {{R_3}}} = {1 \over {18}} + {1 \over {24}} \Rightarrow {R_{23}} = 6\Omega \)
Rtđ = R1 + R23 = 14 + 6 = 20Ω
Do R1 nt R23 nên I1 = I23 = 0,4A
U23 = I23 .R23 = 0,4.6 = 2,4V⇒ U23 = U2 = U3 = 2,4 V (R2 // R3)
\({I_2} = {{{U_2}} \over {{R_2}}} = {{2,4} \over 8} = 0,3{\rm{A}};{I_3} = {{{U_3}} \over {{R_3}}} = {{2,4} \over {24}} = 0,1{\rm{A}}\)
b) UAB = I.R = 0,4.20 = 8V
UAC = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6V
UCB = I23.R23 = 0,4.6 = 2,4V
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 19 bài 7 sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Sách bài tập (SBT) Vật lý 9. Câu 7.1: Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2...
Giải bài tập trang 19, 20 bài 7 sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Sách bài tập (SBT) Vật lý 9. Câu 7.5: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?...
Giải bài tập trang 20 bài 7 sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Sách bài tập (SBT) Vật lý 9. Câu 7.9: Đoạn dây dẫn nối từ cột điện vào một gia đình có chiều dài tổng cộng là 50m...
Giải bài tập trang 21 bài 8 sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn Sách bài tập (SBT) Vật lý 9. Câu 8.1: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?...