Read the first sentence, and then complete the second sentence with the same meaning.
(Đọc câu đầu tiên, và sau đó hoàn thành câu thứ hai với ngĩa tương đương)
Example:
They produce champagne in France.
Champagne is produced in France.
a) People don't use this dictionary very often. ( Mọi người không sử dụng từ điển này thường xuyên)
This dictionary__________________
b) They have found oil in the Antarctic. ( Họ vừa tìm thấy dầu ở Nam Cực)
Oil_______________________
c) Someone gave Mary this present an hour ago. (Ai đó đã đưa Mary món quà này 1 giờ trước)
Mary_______________________
d) They will probably translate her new book into a number of foreign languages. (Họ sẽ có thể dịch quyển sách mới của cô ấy ra nhiều thứ tiếng khác nhau)
Her new book will probably _______________
e) Has someone repaired this telephone? Yes, it's working again. (Ai đó vừa sửa cái điện thoại này à? Vâng nó đang hoạt động lại rồi.)
Has this telephone_______________ ? Yes, it's working again.
f) They told me that our teacher was sick. (Họ nói với tôi rằng cô giáo của chúng tôi thì bị ốm.)
I __________________
Đáp án
a) This dictionary isn't used very often. ( Quyển sách này không được sử dụng thường xuyên)
b) Oil has been found in the Antarctic. ( Dầu vừa được tìm thấy ở Nam Cực)
c) Mary was given this present an hour ago. ( Mary đợc đưa món quà này 1 giờ trước)
d) Her new book will probably be translated into a number of foreign languages. (Quyển sách mới của cô ấy có thể sẽ được dịch ra nhiều thứ tiếng)
e) Has this telephone been repaired? (Cái điện thoại này vừa được sửa à?)
f) I was told that our teacher was sick. (Tôi được kể rằng giáo viên của chúng tôi bị ốm)
Giaibaitap.me
Read a sentence and write another sentence with the same meaning.
Make passive sentences from the words in brackets
Complete the sentences, using the names given in the box.
Read the passage and complete each gap by choosing the correct word A, B, C or D.