Bài 14.1 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Người ta đưa một vật nặng lên độ cao h bằng hai cách. Cách nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Nếu qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng thì:
A. công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn gấp hai lần
B. công thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo vật theo phẳng nghiêng nhỏ hơn.
C. công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.
D. công thực hiện ở cách thứ nhất nhỏ hơn vì đường đi của vật bằng nửa đường đi của vật ở cách thứ hai.
E. công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
Giải
=> Chọn E
Bài 14.2 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Một người đi xe đạp đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m, dài 40m. Tính công do người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở chuyển động trên mặt đường là 20N, người và xe có khối lượng là 60kg.
Giải:
Trọng lượng của người và xe: p = 60.10 = 600N
Lực ma sát: Fms = 20N, vậy công hao phí: A1 = Fms.l = 20.40 = 800J
Công có ích: A2 = p.h = 600.5 = 3000 J
Công của người sinh ra: A = A1 + A2 = 800 + 3000 = 3800 J
Bài 14.3 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Ở H.14.1, hai quả cầu A và B đều làm bằng nhôm và có cùng đường kính, một quả rỗng và một quả đặc. Hãy cho biết quả nào rỗng và khối lượng quả nọ lớn hơn quả kia bao nhiêu lần ? Giả sử rằng thanh AB có khối lượng không đáng kể.
Giải:
Quả cầu rỗng
\(\eqalign{
& OA = {3 \over 2}OB \cr
& {{{P_A}} \over {{P_B}}} = {{OB} \over {OA}} = {3 \over 2} \Rightarrow {P_A} = {2 \over 3}{P_B} \cr} \)
Quả cầu B nặng hơn quả cầu A.
Vậy quả cầu A là quả cầu rỗng (Vì kích thước hai quả cầu như nhau)
Bài 14.4 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu?
Giải:
Kéo vật lên cao băng ròng rọc động thì lợi 2 lần về lực, thiệt 2 lần về đường đi. Vật nâng lên 7m thì đầu dây tự do phải kéo 1 đoạn 14m.
Công do người công nhân thực hiện:
A = F.s = 160 . 14 = 2240 J
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 40 bài 14 định luật về công Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Câu 14.5: Vật A ở hình 14.2 có khối lượng 2kg. Hỏi lực kế chỉ bao nhiêu? Muốn vật A đi lên được 2cm, ta phải kéo lực kế đi xuống bao nhiêu cm?...
Giải bài tập trang 41 bài 14 định luật về công Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Câu 14.9: Trong xây dựng, đế nâng vật nặng lên cao người ta thường dùng một ròng rọc cố định hoặc một hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động (gọi là palăng)...
Giải bài tập trang 41, 41 bài 14 định luật về công Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Câu 14.12: Hình 14.5 là sơ đồ một trục kéo vật p có trọng lượng là 200N buộc vào sợi dây cuốn quanh trục A có bán kính R1 = 10cm...
Giải bài tập trang 43 bài 15 công suất Sách bài tập (SBT) Vật lí 8. Câu 15.1: Hai bạn Long và Nam thi kéo nước từ một giếng lên. Long kéo nước nặng gấp đôi gàu nước của Nam...