Bài 28.5 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Với 2 lít xăng, một xe máy có công suất là 6kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được bao nhiêu? Biết hiệu suất của động cơ là 25% ; năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg ; khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3.
Giải:
\(Q = q.m = q.D.V = 4,{6.10^7}.700.0,002 = 6,{44.10^7}J\)
Công mà động cơ xe máy thực hiện được là:
\(A = Q.H = 6,{44.10^7}.0,25 = 1,{61.10^7}J = 16,{110^6}J\)
Từ công thức \(P = {A \over t} \Rightarrow t = {A \over P} = {{16,{{1.10}^6}} \over {1600}} = 10062,5{\rm{s}}\)
Quãng đường xe đi được:
\(S = v.t = {{36000} \over {3600}}.10062,5 = 100625 \approx 101km\)
Bài 28.6 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Động cơ của một máy bay có công suất 2.106w và hiệu suất 30%. Hỏi với 1 tấn xăng máy bay có thể bay được bao nhiêu lâu ? Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg
Giải:
\(Q = q.m = 4,{6.10^7}.1000 = {4600.10^7}J\)
\(A = Q.H = {4600.10^7}.0,3 = {1380.10^7}J\)
Thời gian bay:
\(t = {A \over P} = {{{{1380.10}^7}} \over {{{2.10}^6}}} = 6900{\rm{s}}\) = 1h55phút
Bài 28.7 trang 77 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8
Tính hiệu suất của động cơ một ôtô biết rằng khi ôtô chuyển động với vận tốc 72km/h thì động cơ có công suất 20kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200km.
Giải:
\(\eqalign{
& v = 72km/h = 20m/s,\,\,s = 200km = {2.10^5}m \cr
& P = 20kW = {2.10^4}W,\,\,V = 20l = 0,02{m^3} \cr
& Q = q.m = DVq = 0,{7.10^3}.0,{02.46.10^6} = {644.10^6}J \cr
& A = P.t = P{s \over v} = {2.10^4}.{{{{2.10}^5}} \over {20}} = {2.10^8}J \cr
& H = {A \over Q} = {{{{2.10}^8}} \over {{{644.10}^6}}} \approx 31\% \cr}\)
Giaibaitap.me