Nội dung chính Thân thương xứ Vàm:
Hình ảnh Vàm cứ thế ru lòng những người dân nơi đây. Thân thương và bình dị, Vàm chứng kiến những cảnh sinh hoạt, bán buôn, những câu chuyện “ruộng”; Vàm nối những con đường mở tới phía trước, gợi nỗi nhớ về Vàm cũng là những kỉ niệm đẹp tươi.
Khởi động
Nói về nơi em ở và những người hàng xóm của em.
Trả lời:
Nơi em ở là ở một chung cư cao tầng. Không gian sinh hoạt khá chật hẹp, chỉ đủ để gia đình em ăn uống, nghỉ ngơi sau ngày dài. Dù rất bận rộn, gia đình em và những người hàng xóm vẫn dành cho nhau những lời chào, sự quan tâm và lời chúc những ngày tốt lành!
Bài đọc
Thân thương xứ Vàm
Chợ Vàm Cái Đôi nép vào một góc bến tàu, họp từ khi bình minh chưa lên. Giữa khuya, xuồng từ trong các kinh, vàm, xáng,… đã xôn xao chuyển rau, cá, các loại củ, quả từ vườn nhà ra chợ. Chợ nhỏ và ôn hòa, bình dị lắm. Người tới trước, trải cái bao bố xẻ đôi ra làm dấu. Người tới sau thì kiếm chỗ nào còn trống mà ngồi. Người nào lỡ có lấn sang bên kia tí thì cũng cười xòa, có nhiêu đâu, dân ruộng với nhau mà. Ở Vàm Cái Đôi hay gắn chữ “ruộng” phía sau mỗi tên gọi. Ví như “rau ruộng”, “cá ruộng”, “đám cưới ruộng”,…Cách gọi ấy gửi gắm biết bao tình cảm thương mến và sự thân tình.
Người dân xứ Vàm cho dù đi đâu cũng nhớ phiên chợ hiền lành góc bến tàu cũ, nhớ ngọn gió chướng non làm thảng thốt con đường trắng hoa lau, hoa sậy. Nhớ về Vàm là nhớ về sự bình yên của dòng sông nối liền xứ sở, những con đường hai bên bờ lau sậy mịt mùng. Nhớ về Vàm là nhớ về những buổi sáng mai người ta thức dậy bằng tiếng còi tàu rời bến sớm nhất rúc lên vang lừng cả thị trấn.
Nguyễn Thị Việt Hà
Trả lời câu hỏi cuối bài:
Câu 1 trang 55 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 CTST: Những chi tiết nào cho biết chợ Vàm Cái Đôi họp từ rất sớm?
Trả lời:
Những chi tiết cho biết chợ Vàm Cái Đôi họp từ rất sớm:
- Họp từ khi bình minh chưa lên.
- Giữa khuya, xuồng từ trong các kính, vàm, xáng,... đã xôn xao chuyển rau, cá, các loại củ, quả từ vườn nhà ra chợ.
Câu 2 trang 55 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 CTST: Vì sao tác giả nhận xét chợ Vàm Cái Đôi ôn hoà?
Chọn đáp án đúng:
• Vì chợ nhỏ, nép vào một góc bến tàu.
• Vì chợ họp từ khi bình minh chưa lên.
• Vì chợ bày bán đủ loại rau, cá, củ, quả.
• Vì chợ có những người mua bán rất thân thiện.
Trả lời:
• Vì chợ có những người mua bán rất thân thiện.
Câu 3 trang 55 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 CTST: Em có suy nghĩ gì về cách gọi "rau ruộng", "cá ruộng", "đám cưới ruộng"...?
Trả lời:
Cách gọi "rau ruộng", "cá ruộng", "đám cưới ruộng"... làm những thứ đồ ăn trở nên an toàn, gần gũi. Tưởng chừng như những thức ăn rất sạch, do người nông dân làm ra ngay tại quê mình.
Câu 4 trang 55 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 CTST: Khi đi xa, người dân xứ Vàm nhớ những hình ảnh nào ở quê mình? Vì sao?
Trả lời:
Khi đi xa, người dân xứ Vàm nhớ hình ảnh phiên chợ hiền lành góc bến tàu cũ.
Vì đây là nơi sôi động, sống cả về đêm; là nơi giao thương buôn bán, nơi làm giàu cho chính những người dân qua lại; nơi có người dân buôn bán ôn hoà, nhường nhịn lẫn nhau. Làm cho họ có một nỗi nhớ, niềm vui không thể quên.
Câu 5 trang 55 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 CTST: Em ấn tượng nhất về điều gì ở xứ Vàm? Vì sao?
Trả lời:
Em ấn tượng nhất về con người xứ Vàm.
Vì họ buôn bán hàng hoá mà lại không xô lấn, không chen chúc. Họ không mang tâm lí hơn thua và rèm pha nhau. Đây quả thực là điều kì diệu từ chính những người bán hàng phiên chợ Vàm.
Giaibaitap.me
1. Xếp từ chỉ đặc điểm được in đậm trong các câu văn dưới đây vào nhóm phù hợp: a. Đào trồng ở Sa Pa cho quả to, tròn, cùi dày, vị ngọt thanh. b. Dọc đường làng, hàng tre mướt xanh đang rì rào trò chuyện với mấy chú chim xinh xắn.
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một việc tốt mà em hoặc bạn bè, người thân đã làm. 1. Dựa vào dàn ý đã lập ở trang 52, 53 (Tiếng Việt 4, tập một), viết một đoạn văn ở phần thân bài. 2. Đọc đoạn văn của các bạn cùng nhóm và chia sẻ: a. Bạn kể lại việc tốt theo trình tự nào? b. Em học được điều gì ở đoạn văn của bạn? (Sắp xếp ý, dùng từ, viết câu,?)
1. Cô bé làm gì khi Ke-ly gõ cửa xin nước uống? 2. heo em, vì sao Ke-ly cảm thấy ấm áp, tự tin hơn sau khi gặp cô bé? 3. Ke-ly đã làm gì khi gặp lại người đã giúp đỡ mình năm xưa ở bệnh viện?
1.Tìm tính từ chỉ đặc điểm của sự vật trong hình: 2. Tìm 2 – 3 tính từ: a. Có tiếng thơm. b. Có tiếng mát. c. Có tiếng ngọt. 3. Dùng từ ngữ ở bài tập 2 để đặt 2 – 3 câu: a. Tả hương thơm của một loài hoa.