1. Look, listen and repeat.
Click tại đây để nghe:
Nhìn, nghe và đọc lại.
a) Hi, Mai. You look very smart today!
Xin chào Mai. Hôm nay trông bạn rất lịch sự!
Yes, because we're having a party.
Vâng, bởi vì chúng mình đang có tiệc.
b) What party is it? Tiệc gì vậy?
It's a party for Children's Day.
Đó là buổi tiệc dành cho ngày Quốc tế Thiếu nhi.
c) When is it? Nó là khi nào?
It's on the first of June. Nó vào ngày 1 tháng 6.
d) Come and join us. Hãy đến và tham gia cùng chúng mình.
Yes! Thank you. Vâng! Cảm ơn.
2. Point and say.
Chỉ và nói.
Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em về ngày nghỉ và lễ hội ở Việt Nam và các nước khác.
a) When is New Year? Khi nào là năm mới?
It's on the first of January. Nó là ngày 1 thàng 1.
b) When is Children's Day? Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi?
It's on the first of June. Nó là ngày 1 tháng 6.
c) When is Teachers' Day? Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?
It's on the twentieth of November. Nó là ngày 20 tháng 11.
d) When is Christmas? Khi nào là Giáng sinh?
It's on the twenty-fifth of December. Nó là ngày 25 tháng 12.
3. Listen anh tick.
Click tại đây để nghe:
Nghe và đánh dấu chọn.
1. b 2. a 3. c
Bài nghe:
1. Akiko: You look smart today, Tom.
Tom: We are going to have a party for New Year.
Akiko: When is New Year in your country?
Tom: It's on the first of January.
2. Linda: Mai, you have lots of beautiful flowers.
Mai: Yes. For our teachers. We are having Teachers' Day!
Linda: When is it?
Mai: It's on the twentieth of November.
4. Look and write.
Nhìn và viết.
1. When is Christmas? Khi nào là Giáng sinh?
It's on on the twenty-fifth of December. Đó là ngày 25 tháng 12.
2. When is Teachers' Day? Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?
It's on on the twentieth of December. Đó là ngày 20 tháng 11.
3. When is Children's Day? Khi nào là ngày Quốc tế Thiếu nhi?
It's on on the first of June. Đó là ngày 1 tháng 6.
5. Let's sing.
Click tại đây để nghe:
Chúng ta cùng hát.
Chúc mừng năm mới!
Happy, Happy New Year!
Happy, Happy New Year!
Time for hope and time for cheer.
Happy, Happy New Year!
Chúc mừng, chúc mừng năm mới!
Chúc mừng, chúc mừng năm mới!
Thời gian để hy vọng và để chúc mừng.
Chúc mừng, chúc mừng năm mới!
Happy, Happy New Year!
Happy, Happy New Year!
A song of joy for all to hear.
A new year comes! We say, hooray!
Happy New Year!
Chúc mừng, chúc mừng năm mới!
Chúc mừng, chúc mừng năm mới!
Một bài hát vui vẻ cho mọi người cùng nghe.
Một năm mới đến! Chúng ta nói hoan hô!
Chúc mừng năm mới!
Giaibaitap.me
- các hoạt động trong ngày Tết. a) What do you do at Tet? Bạn làm gì vào ngày Tết? I make banh chung. Mình gói bánh chưng.
- Các hoạt động chuẩn bị cho Tết, viết thiệp chúc Tết. Xin chào. Tôi là Mai. Tết sắp đến rồi. Tôi có nhiều niềm vui với gia đình mình.
Đọc và nghe câu chuyện. Sau đó điền vào chỗ trống. She works in a school. Cô ấy làm việc ở trường học.
My father is Mr Hoa. He is thirty-seven years old. He is a clerk and works in an office. He likes drinking coffee for breakfast and drinking tea for dinner.