Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ chấm sao cho:
a) 75... chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
a) 75... chia hết cho 2 và chia hết cho 5
Số tìm được có chia hết cho 3 không?
75..chia hết cho 9
Số tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?
Giải
a) Có thể viết vào ô trống một trong các chữ số: 2; 4;6; 8 tức là:
752, 754, 756, 758
b) Số chia hết cho 2 và hia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là 0. Vậy viết 0 vào chỗ chấm:
750
7 + 5 + 0 = 12, chia hết cho 3
Số tìm được là số chia hết cho 3
c) Để 75..chia hết cho 9 tì 7 + 5+ ... phải chia hết cho 9. Vậy ta điền số 6 vào ô trống: 756
Số tìm được có chữ số cuối là 6 nên chia hết cho 2, số tìm được chia hết cho 9 nên chia hết cho 3. Vậy số tìm được chia hết cho 2 và 3
Bài 2: Mỗi lớp học có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái
a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó?
b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó?
Giải
a) Số học sinh của lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh)
a) \(\frac{14}{31}\)
b) \(\frac{17}{31}\)
Bài 3: Trong các phân số \(\frac{20}{36};\frac{15}{18};\frac{45}{25};\frac{35}{63}\) phân số nào bằng \(\frac{5}{9}\)?
Giải
Rút gọn các phân số đã cho, ta có:
\(\frac{20}{36}=\frac{20:4}{36:4}=\frac{5}{9}\); \(\frac{15}{18}=\frac{15:3}{18:3}=\frac{5}{6}\)
\(\frac{45}{25}=\frac{45:5}{25:5}=\frac{9}{5}\); \(\frac{35}{63}=\frac{35:7}{63:7}=\frac{5}{9}\)
+ Các phân số bằng \(\frac{5}{9}\) là: \(\frac{20}{36};\frac{35}{63}\)
Bài 4. Viết các phân số: \(\frac{8}{12};\frac{12}{15};\frac{15}{20}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.
Giải
Rút gọn các phân số:
\(\frac{8}{12}=\frac{8:4}{12:4}=\frac{2}{3}\); \(\frac{12}{15}=\frac{12:3}{15:3}=\frac{4}{5}\); \(\frac{15}{20}=\frac{15:5}{20:5}=\frac{3}{4}\)
Quy đồng các phân số: \(\frac{2}{3};\frac{4}{5};\frac{3}{4}\)
\(\frac{2}{3}=\frac{2X5X4}{3X5X4}=\frac{40}{60}\); \(\frac{4}{5}=\frac{4X3X5}{3X5X4}=\frac{48}{60}\); \(\frac{3}{4}=\frac{3X3X5}{3X5X4}=\frac{45}{60}\)
Ta có: 40 < 45 < 60
Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
\(\frac{12}{15};\frac{15}{20};\frac{8}{12}\)
Bài 5. Hai hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD (xem hình vẽ)
a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song
b) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét xem từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không
c) Cho biết hình tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài đáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.
Giải
a) Cạnh AB và cạnh AD của tứ giác ABCD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thứ nhất nên chúng song song với nhau. Cạnh DA và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thứ hai nên chúng song song nhau.
b) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD ta có:
Ab = 4cm; DA = 3cm
CD = 4cm; BC = 3cm
Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau
c) Diện tích hình bình hành ABCD là:
4 x 2 = 8cm2
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 124 bài luyện tập SGK Toán 4. Câu 1: Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một câu trả lời đúng. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng...
Giải bài tập trang 126 bài phép cộng phân số SGK Toán 4. Câu 1: Tính...
Giải bài tập trang 127 bài phép cộng phân số (tiếp theo) SGK Toán 4. Câu 1: Tính...
Giải bài tập trang 128 luyện tập SGK Toán 4. Câu 1: Tính...