Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Tổng hai số |
91 |
170 |
216 |
Tỉ số của hai số |
$${1 \over 6}$$ |
$${2 \over 3}$$ |
$${3 \over 5}$$ |
Số bé |
|
|
|
Số lớn |
|
|
|
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
Hiệu hai số |
72 |
63 |
105 |
Tỉ số của hai số |
$${1 \over 5}$$ |
$${3 \over 4}$$ |
$${4 \over 7}$$ |
Số bé |
|
|
|
Số lớn |
|
|
|
Bài 3: Hai kho chứa 1345 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc của kho thứ nhất bằng \(\frac{4}{5}\) số thóc của kho thứ hai.
Bài 4: Một cửa hàng bán được 56 hộp kẹo và hộp bánh, trong đó số hộp kẹo bằng \(\frac{3}{4}\) số hộp bánh. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp mỗi loại ?
Bài 5: Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Bài giải:
Bài 1:
Tổng hai số |
91 |
170 |
216 |
Tỉ số của hai số |
$${1 \over 6}$$ |
$${2 \over 3}$$ |
$${3 \over 5}$$ |
Số bé |
13 |
68 |
81 |
Số lớn |
78 |
102 |
135 |
Bài 2:
Hiệu hai số |
72 |
63 |
105 |
Tỉ số của hai số |
$${1 \over 5}$$ |
$${3 \over 4}$$ |
$${4 \over 7}$$ |
Số bé |
18 |
189 |
140 |
Số lớn |
90 |
252 |
245 |
Bài 3:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số thóc của kho thứ nhất là:
1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
Số thóc của kho thứ hai là:
1350 - 600 = 750 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc ; Kho 2: 750 tấn thóc.
Bài 4:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số hộp kẹo là:
56 : 7 x 3 = 24 (hộp)
Số hộp bánh là:
56 - 24 = 32 (hộp)
Đáp số: 24 hộp kẹo; 32 hộp bánh.
Bài 5:
Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa là:
27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
9 - 3 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
27 + 6 = 33 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 33 tuổi. Con 6 tuổi.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 176, 177 bài luyện tập chung SGK Toán 4. Câu 1: Diện tích của bốn tỉnh (theo số liệu năm 2003) được cho trong bảng sau...
Giải bài tập trang 177 bài luyện tập chung SGK Toán 4. Câu :a) Đọc các số...
Giải bài tập trang 178 bài luyện tập chung SGK Toán 4. Viết các số...