Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3 trên 2 phiếu

Giải bài tập Hóa học 12

CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

Giải bài tập trang 101 bài 22 luyện tập tính chất của kim loại SGK Hoá học 12. Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?...

Bài 6 trang 101 sgk hoá học 12

Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?       

A. 54,5 gam,          B. 55,5 gam,             C. 56,5 gam,                 D. 57,5 gam.

Giải

 \( n_{H_{2}}\) = \( \frac{1}{2}\) = 0,5 (mol) => \( n_{H^{+}}\) = 1 mol

mmuối = mkim loại + mgốc axit = 20 + 35,5 = 55,5 (gam)

Chọn B


Bài 7 trang 101 sgk hoá học 12

Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở dktc. Kim loại M là 

A. Mg.               B. Ca.            C. Zn.                D. Be.

Giải

Chọn D


Bài 8 trang 101 sgk hoá học 12

Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kimloại M là 

A. Fe.          B. Al.           C. Ca.             D. Mg.

Giải

Chọn B        

4M + nO2 → 2M2On  

\( \frac{0,6}{n}\)   0,15 (mol)

M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O

M + nHCl → MCln + \( \frac{n}{2}\)H2   

\( \frac{1,2}{n}\)                      \( \frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 (mol)

Ta có: nM = \( \frac{0,6}{n}\) \( +\frac{1,2}{n}\) \( =\frac{1,8}{n}\) (mol)

=> M = 16,2 : \( \frac{1,8}{n}\) = 9n; Biện luận:

n = 1 => M = 9 (loại).

n = 2 => M = 18 (loại).

n = 3 => M = 27 (Al)


Bài 9 trang 101 sgk hoá học 12

Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim 

A. Mg, Ba, Ag.

B. Mg, Ba, Al.

C. Mg, Ba, Al, Fe.

D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.

Giải

Chọn D.


Bài 10 trang 101 sgk hoá học 12

Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng:

Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.

Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.

Giải

Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2Fe(NO3)3  2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

 

Chất rắn A gồm Ag và Cu dư.

Dung dịch B chứa các muối Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 103 SGK Hoá học 12

    Giải bài tập trang 103 Bài 23 luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại SGK Hoá học 12. Câu 1: Bằng phương pháp nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch...

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 111 SGK hóa học 12

    Giải bài tập trang 111 bài 25 kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm SGK hóa học 12. Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là...

  • Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 111 SGK hóa học 12

    Giải bài tập trang 111 bài 25 kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm SGK hóa học 12. Câu 5: Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot...

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 118 SGK hóa học 12

    Giải bài tập trang 118 bài 26 kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ SGK hóa học 12. Câu 1: Xác định kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì...