Bài 5 trang 111 SGK hóa học 12
5. Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó.
Hướng dẫn.
2MCl \(\overset{dpnc}{\rightarrow}\) 2M + Cl2
0,08 \(\frac{0,896}{22,4}\) =0,04 (mol)
=> M = \(\frac{3,12}{0,08}\) = 39 (g/mol); Kim loại M là K.
Bài 6 trang 111 SGK hóa học 12
6. Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
Hướng dẫn.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
nCaCO3 = \(\frac{100}{100}\) = 1 (mol) =>nCO2 = 1 mol
nNaOH = \(\frac{60}{40}\) = 1,5 mol
Vì 1 < nNaOH : nCO2 = 1,5 < 2 =>Tạo thành 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3
X x x (mol)
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
y y y (mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix} x+y=1\\ x+2y=1,5 \end{matrix}\right.\) => x = y = 0,5.
mNaHCO3 = 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3 = 106.0,5 = 53 (gam)
Khối lượng muối thu được: 42 + 53 = 95 (gam).
Bài 7 trang 111 SGK hóa học 12
7. Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn.
2NaHCO3 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O ↑
Cứ 2,84 gam 2NaHCO3 bị nhiệt phân thì khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 (gam)
X gma ← khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 (gam)
=>x = = 84 (gam)
=> % mNaHCO3 = 84%;
% mNa2CO3 = 100% - 84% = 16%.
Bài 8 trang 111 SGK hóa học 12
8. Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Hướng dẫn.
a) Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là M
M + H2O → MOH + \(\frac{1}{2}\)H2
nH2 = 0,05 mol => nM = 0,1 mol
=> \(\overline{M}\) = \(\frac{3,1}{0,1}\) = 31 (g/mol); Vậy 2 kim loại đó là Na và K
Gọi x là số mol kim loại Na, ta có:
23x + 39(0,1 - x) = 3,1 => x = 0,05
% mNa = \(\frac{23.0,05}{3,1}\).100% = 37,1%;
% mK = 100% - 37,1% = 62,9%.
b) H+ + OH- → H2O
nHCl = nH+ = nMOH = 0,1 mol =>Vdung dịch HCl = \(\frac{0,1}{2}\) = 0,05 (lít)
mhh muối = (31 + 35,5).0,1 = 6,65 (gam)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 118 bài 26 kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ SGK hóa học 12. Câu 1: Xác định kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì...
Giải bài tập trang 119 bài 26 kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ SGK hóa học 12. Câu 5: Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A...
Giải bài tập trang 128 bài 27 nhôm và hợp chất của nhôm SGK hóa học 12. Câu 1: Viết phương trình hóa học của mỗi phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau...
Giải bài tập trang 129 bài 27 nhôm và hợp chất của nhôm SGK hóa học 12. Câu 5: Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2..