Bài 1 trang 167 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Chất nào sau đây không bị phân hủy khi nung nóng?
A.Mg(NO3)2B.CaCO3C.CaSO4D.Mg(OH)2
Giải:
Chọn C
Bài 2 trang 167 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Theo thuyết Bron-stet, ion nào sau đây (trong dung dịch) có tính lưỡng tính?
A.CO−23B.OH−C.Ca2+D.HCO−3
Giải:
Chọn D
Bài 3 trang 167 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước có tính cứng tạm thời?
A.Ca2+,Mg2+,Cl−B.Ca2+,Mg2+,SO2−4C.Cl−,SO2_4,HCO−3,Ca2+D.HCO−3,Ca2+,Mg2+.
Giải:
Chọn D.
Bài 4 trang 167 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?
A.Ca(HCO3)2,MgCl2B.Ca(HCO3)2,Mg(HCO3)2C.Mg(HCO3)2,CaCl2D.MgCl2,CaSO4.
Giải:
Nước cứng khi đun sôi mất tính cứng là nước cứng tạm thời.
Ca(HCO3)2t0⟶CaCO3↓+CO2↑+H2O.Mg(HCO3)2t0⟶MgCO3↓+CO2↑+H2O.
Chọn B.
Bài 5 trang 167 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Cho các chất:
A.NaClB.Ca(OH)2C.Na2CO3D.HClE.BaCl2F.Na2SO4
Những chất nào có thể:
a) Làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
b) Làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
Viết phương trình hóa học.
Giải:
a) Chọn B và C. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là Ca(OH)2 (lượng dùng vừa đủ); Na2CO3
Ca(HCO3)2+Ca(OH)2→2CaCO3↓+2H2O.Mg(HCO3)2+2Ca(OH)2→Mg(OH)2↓+2CaCO3↓+2H2O.Ca(HCO3)2+Na2CO3→CaCO3↓+2NaHCO3.Mg(HCO3)2+Na2CO3→MgCO3↓+2NaHCO3.
b) Chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu: Na2CO3
CaCl2+Na2CO3→CaCO3↓+2NaCl.MgCl2+Na2CO3→MgCO3↓+2NaCl.
Bài 6 trang 167 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
a) Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt: Na2CO3,CaCO3,Na2SO4,CaSO4.2H2O.
Bằng cách nào để phân biệt được các chất, nếu ta chỉ dùng nước và dung dịch axit clohiđric ?
b) Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt là NaCl,CaCl2 và MgCl2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất (có đủ dụng cụ và những hóa chất cần thiết).
Giải:
a) Nhận biết 4 chất rắn riêng biệt: Na2CO3,CaCO3,Na2SO4,CaSO4.2H2O bằng H2O và dung dịch HCl:
- Dùng nước thu được 2 nhóm sau:
+ Nhóm tan trong nước: Na2CO3;Na2SO4.
+ Nhóm không tan trong nước: CaCO3;CaSO4.2H2O.
Cho dung dịch HCl vào hai mẫu của nhóm không tan.
Mẫu sủi bọt khí là Na2CO3. Mẫu còn lại là Na2SO4.
Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2↑+H2O.
Cho dung dịch HCl vào hai mẫu của nhóm không tan.
Mẫu sủi bọt khí là CaCO3. Mẫu còn lại là CaSO4.2H2O
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2↑+H2O.
b) Nhận biết 3 chất rắn riêng biệt: NaCl,CaCl2 và MgCl2.
Hòa tan các chất rắn vào nước cất thu được các dung dịch loãng riêng biệt. Dùng dung dịch NaOH nhận biết được dung dịch MgCl2 vì tạo ta kết tủa trắng đục. Hai mẫu còn lại là NaCl và CaCl2.
MgCl2+2NaOH→Mg(OH)2↓+2NaCl.
Dùng dung dịch Na2CO3 nhận biết được CaCl2 vì tạo ra kết tủa trắng.
CaCl2+Na2CO3→CaCO3↓+2NaCl.
Mẫu còn lại là NaCl.
Bài 7 trang 167 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Trong tự nhiên,các nguyên tố canxi và magie có trong quặng đôlômit: CaCO3.MgCO3.Từ quặng này, hãy trình bày phương pháp hóa học điều chế:
a) Hai chất riêng biệt là CaCO3 và MgCO3;
b) Hai kim loại riêng biệt là Ca và Mg.
Viết các phương trình hóa học.
Giải:
a) Hai chất CaCO3 và MgCO3 riêng biệt
- Nhiệt phân quặng đolomit thu hỗn hợp CaO và MgO.
CaCO3.MgCO3t0⟶CaO.MgO+2CO2↑
- Hòa tan hỗn hợp CaO và MgO vào nước, CaO tan tạo huyền phù và MgO không tan.
CaO+H2O→Ca(OH)2
- Thổi CO2 dư vào, lọc thu dung dịch Ca(HCO3)2 và phần không tan MgO.
CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O.CaCO3+CO2dư+H2O→Ca(HCO3)2.
- Cô cạn dung dịch và nung thu được CaCO3.
Ca(HCO3)2t0⟶CaCO3↓+CO2↑+H2O.
- Hòa tan MgO vào dung dịch HCl rồi cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch Na2CO3, lọc thu được MgCO3.
MgO+2HCl→MgCl2+H2O.MgCl2+Na2CO3→MgCO3↓+2NaCl.
b) Hai kim loại Ca và Mg riêng biệt
Từ hai muối CaCO3 và MgCO3 đã tách được ở câu a. Hòa tan riêng từng muối vào dung dịch HCl, cô cạn dung dịch rồi tiến hành điện phân nóng chảy các muối clorua thu được Ca và Mg.
CaCO3+2HCl→CaCl2+CO2↑+H2O.MgCO3+2HCl→MgCl2+CO2↑+H2O.CaCl2dpnc⟶Ca+Cl2↑MgCl2dpnc⟶Mg+Cl2↑
Bài 8 trang 168 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Dựa vào bảng tính tan của một số hợp chất kim loại kiềm thổ (xem phần tư liệu). Hãy xét xem phản ứng nào sau đây xảy ra:
Mg(OH)2+Ca2+→Ca(OH)2+Mg2+Ca(OH)2+Mg2+→Mg(OH)2+Ca2+
Giải:
∙Mg(OH)2+Ca2+→Ca(OH)2+Mg2+
Phản ứng này không xảy ra vì không thỏa mãn điều kiện trao đổi ion Mg(OH)2 là chất kết tủa độ tan 0,2.10−4 mol /100g H2O.
∙Ca(OH)2+Mg2+→Mg(OH)2+Ca2+.
Phản ứng này xảy ra vì điều kiện trao đổi ion Ca(OH)2 tan trong H2O độ tan 16.10−4 mol/100g H2O.
Bài 9 trang 168 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 0,02 mol/l thu được 1g chất kết tủa.
Giải:
Ta có: nCa(OH)2=0,02.2=0,04mol>nCaCO3=1100=0,01mol.
Có 2 trường hợp.
Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư ,CO2 thiếu.
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2O.
0,01←0,01
⇒%VCO2=0,01.22,410.100%=2,24%⇒%VN2=97,76%.
Trường hợp 2: Ca(OH)2 thiếu , CO2 dư.
Ca(OH)2+CO2→CaCO3+H2O
0,04→0,04→0,04
CaCO3+CO2dư+H2O→Ca(HCO3)2
(0,04−0,01)→0,03
⇒%VCO2=(0,04+0,03).22,410.100=15,68%⇒%VN2=84,32%.
Bài 10 trang 168 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Có 3 cốc đựng lần lượt: nước mưa, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu. Hãy nhận biết nước đựng trong mỗi cốc bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
Giải:
- Đun nóng cả 3 mẫu thử: Mẫu xuất hiện kết tủa là nước cứng tạm thời, hai mẫu còn lại nước mưa và nước vĩnh cửu.
Ca(HCO3)2t0⟶CaCO3↓+CO2↑+H2O
- Cho hai mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch Na2CO3: Mẫu thử xuất hiện kết tủa là nước cứng vĩnh cửu. Mẫu còn lại là nước mưa.
Mg2++CO2−3→MgCO3↓
Ca2++CO2−3→CaCO3↓
Bài 11 trang 168 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Cần bao nhiêu gam Na2CO3 vừa đủ để làm mềm một lượng nước cứng, biết lượng CaSO4 có trong lượng nước cứng trên là 6.10−5 mol.
Giải:
Na2CO3+CaSO4→CaCO3↓+Na2SO46.10−5←6.10−5
Vậy:
mNa2CO3=6.10−5.106=6,36.10−3(g)
Bài 12 trang 168 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao
Tính tổng khối lượng theo mg/lít của các ion Ca2+ và Mg2+ có trong một loại nước tự nhiên. Biết rằng trong nước này có chứa đồng thời các muối Ca(HCO3)2,Mg(HCO3)2 và CaSO4 với khối lượng tương ứng là 112,5 mg/l, 11,9 mg/l và 54,5 mg/l.
Giải:
Tổng nồng độ (ml/g) của các ion Ca2+ và Mg2+:
27,778+1,956+16,03=45,764 (mg/l)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 170 bài 32 luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ SGK Hóa học 12 Nâng cao. Câu 1: Khi điện phân MgCl2 nóng chảy...
Giải bài tập trang 176 bài 33 nhôm SGK Hóa học 12 Nâng cao. Câu 1: Cho Al + HNO3
Giải bài tập trang 180, 181 bài 34 một số hợp chất quan trọng của nhôm SGK Hóa học 12 Nâng cao. Câu 1: Hợp chất nào của nhôm tác dụng với dung dịch NaOH ...
Giải bài tập trang 183 bài 35 luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm SGK Hóa học lớp 12 Nâng cao. Câu 1: Biến đổi hóa học nào sau đây là do ...