Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
5 trên 1 phiếu

Giải bài tập Hóa học 12 Nâng cao

CHƯƠNG 8. PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH

Giải bài tập trang 233 bài 48 nhận biết một số cation trong dung dịch SGK Hóa học 12 Nâng cao. Câu 1: Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa...

Bài 1 trang 233 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau đây : \(N{H_{{4 }}^+},M{g^{{{2+}  }}},F{{\rm{e}}^{{2+ }}},F{{\rm{e}}^{{3 + }}},A{l^{{3+ }}}\)  (nồng độ khoảng 0,1M). Dùng dung dịch \(NaOH\) cho lần lượt vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu dung dịch?

A. 2 dung dịch                             B. 3 dung dịch

C. 1 dung dịch                             D. 5 dung dịch              

Giải:

Chọn D

Nhỏ từ từ dung dịch \(NaOH\) vào các mẫu thử cho đến dư đồng thời đun nhẹ:

+ Mẫu sủi bọt khí mùi khai là :

\(NH_4^ + + O{H^ - }\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow N{H_3{ \uparrow }} + {H_2}O\)     

+ Mẫu tạo kết tủa trắng đục là \(M{g^{2 + }}\):

\(M{g^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Mg{(OH)_2} \downarrow \)        

+ Mẫu tạo kết tủa trắng xanh là \(F{e^{2 + }}\):

\(F{e^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Fe{(OH)_2} \downarrow \)       

+ Mẫu tạo kết tủa đỏ là \(F{e^{3 + }}\):

 \(F{e^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Fe{(OH)_3} \downarrow \)                    

+ Mẫu tạo kết tủa và kết tủa tan là \(A{l^{3 + }}\):    

\(A{l^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Al{(OH)_3} \downarrow \)

\(Al{(OH)_3} + O{H^ - } \to Al{(OH)_4}^ - \)

Bài 2 trang 233 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao

Có 5 lọ chứa hóa chất mất nhãn mỗi lọ đựng đựng 1 trong các dung dịch chứa cation sau (nồng độ mỗi dung dịch khoảng 0,01 M):\(F{e^{2 + }},C{u^{2 + }},A{g^ + },{\rm{ }}F{e^{3 + }}\).Chỉ dùng 1 dung dịch thuốc thử là \(KOH\) có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch?

A.2 dung dịch          B.3 dung dịch

C.1 dung dịch          D.5 dung dịch

Giải:

Chọn D

Nhỏ từ từ dung dịch \(KOH\) vào các mẫu thử cho đến dư đồng thời đun nhẹ:

+ Mẫu tạo kết tủa trắng xanh là \(F{e^{2 + }}\):

\(F{e^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Fe{(OH)_2} \downarrow \)

+ Mẫu tạo kết tủa xanh da trời là \(Cu{^{2 + }}\):

\(C{u^{2 + }} + 2O{H^ - } \to Cu{(OH)_2} \downarrow \)

+ Mẫu tạo kết tủa nâu đỏ là \(F{e^{3 + }}\):

\(F{e^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Fe{(OH)_3} \downarrow \)

+ Mẫu tạo kết tủa và kết tủa tan là \(A{l^{3 + }}\):  \(A{l^{3 + }} + 3O{H^ - } \to Al{(OH)_3} \downarrow \)

\(Al{(OH)_3} + O{H^ - } \to Al{(OH)_4}^ - \)

+ Mẫu tạo kết tủa màu nâu đen là \(A{g^ + }\):

\(2Ag{}^ +  + 2O{H^ - } \to A{g_2}O \downarrow  + {H_2}O\)

Bài 3 trang 233 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao

Một dung dich chứa đồng thời các cation \(B{a^{2 + }},{\rm{ }}N{H_4}^ + ,C{r^{3 + }}.\) Trình bày cách nhận biết sự có mặt từng cation trong dung dịch.

Giải

Cách 1: Nhỏ vài giọt \(N{a_2}S{O_4}\) vào dung dịch

+ Kết tuả trắng xuất hiện \(B{a^{2 + }}\): \(B{a^{2 + }} + S{O_4}^{2 - } \to BaS{O_{4 \downarrow }}\)

Lọc bỏ kết tủa, thu dung dịch.Nhỏ dung dịch \(NaOH\) từ từ cho đến khi dư vào dung dịch vừa mới thu được đồng thời đun nhẹ:

+ Bọt khí mùi khai xuất hiện \(N{H_4}^ + \): 

\(NH_4^ + + O{H^ - }\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow N{H_3{ \uparrow }} + {H_2}O\)

+ Kết tủa màu xanh xuất hiện rồi tan dần \( \Rightarrow C{r^{3 + }}\)

\(C{{\rm{r}}^{3 + }} + 3{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \to C{\rm{r(OH}}{{\rm{)}}_3} \downarrow ;C{\rm{r}}{(OH)_3} + O{H^ - } \to C{\rm{r}}(OH)_4^ - .\) 

Cách 2 : Nhỏ vài giọt \({K_2}Cr{O_4}\) vào dung dịch ( lượng \({K_2}Cr{O_4}\) nhỏ vào không được dư )

+ Kết tủa vàng tươi \( \Rightarrow B{a^{2 + }}:B{a^{2 + }} + C{\rm{r}}{O_4}^{2 - } \to BaC{\rm{r}}{O_4{ \downarrow }}\)

Lọc bỏ kết tủa, thu dung dịch.Nhỏ dung dịch \(NaOH\) từ từ cho đến khi dư vào dung dịch vùa mới thu được đồng thời đun nhẹ:

+ Bọt khí mùi khai xuất hiện

\(\eqalign{
& \Rightarrow N{H_4}^ + :NH_4^ + + O{H^ - }\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow N{H_3{ \uparrow }} + {H_2}O \cr
& \cr} \)

+ Kết tủa màu xanh xuất hiện rồi tan dần \( \Rightarrow C{r^{3 + }}\)

\(\eqalign{
& C{{\rm{r}}^{3 + }} + 3{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \to C{\rm{r(OH}}{{\rm{)}}_3} \downarrow ;C{\rm{r}}{(OH)_3} + O{H^ - } \to C{\rm{r}}(OH)_4^ - . \cr
& \cr} \)

Bài 4 trang 233 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao

Một dung dịch chúa đồng thời các cation \(C{a^{2 + }};{\rm{ }}A{l^{3 + }};F{e^{3 + }}.\) Trình bày cách nhận biết sự có mặt của từng cation trong dung dịch.

Giải:

* Cách 1 : Nhỏ dung dịch \(NH_3\) từ  từ vào dung dịch cho đến khi kết tủa không còn thay đổi nữa. Lọc thu kết tủa và dung dịch

\(\eqalign{
& A{l^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Al{(OH)_3} \downarrow + 3NH_4^ + \cr
& F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to F{\rm{e}}{(OH)_3} \downarrow + 3NH_4^ + \cr} \) 

Nhỏ dung dịch \(NaOH\) từ từ cho đến dư vào kết tủa.

+ Thu được kết tủa nâu đỏ không tan \( \Rightarrow F{\rm{e}}{(OH)_3} \Rightarrow F{{\rm{e}}^{3 + }}\) .

Lọc thu dung dịch.Thổi \(CO_2\) từ từ vào dung dịch.

+Thấy kết tủa xuất hiện \(\Rightarrow Al{(OH)_3} \Rightarrow A{l^{3 + }}\)

\(Al(OH)_4^ -  + C{O_2} \to Al{(OH)_3} \downarrow  + HCO_3^ - \)

Nhỏ dung dịch \(N{a_2}C{O_3}\) vào dung dịch

+ Kết tủa trắng xuất hiện \( \Rightarrow C{a^{2 + }}:\)

\(C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CaC{{\rm{O}}_3} \downarrow \)

* Cách 2: Nhỏ dung dịch \({(N{H_4})_2}{C_2}{O_4}\) vào dung dịch

+ Kết tủa trắng xuất hiện \( \Rightarrow C{a^{2 + }}:C{a^{2 + }} + {C_2}O_4^{2 - } \to Ca{C_2}{{\rm{O}}_4} \downarrow\)

Lọc bỏ kết tủa, thu dung dịch.Nhỏ dung dịch \(NaOH\) từ từ vào dung dịch cho đến khi kết tủa không còn thay đổi nữa.

+ Thu được kết tủa nâu đỏ \( \Rightarrow F{{\rm{e}}^{3 + }}:F{{\rm{e}}^{3 + }} + 3{\rm{O}}{H^ - } \to F{\rm{e}}{(OH)_3} \downarrow .\)

Lọc bỏ kết tủa , thu được dung dịch. Thổi \(CO_2\) từ từ vào dung dịch.

+ Thấy kết tủa xuất hiện \( \Rightarrow Al{(OH)_3} \Rightarrow A{l^{3 + }}\) .

\(Al(OH)_4^ -  + C{O_2} \to Al{(OH)_3} \downarrow  + HCO_3^ - \)

Bài 5 Trang 233 sách giáo khoa hóa học 12 nâng cao

Một dung dịch chứa đồng thời các cation \(F{e^{2 + }},A{l^{3 + }},N{i^{2 + }}.\) Trình bày cách nhận biết sự có mặt của từng cation trong dung dịch.

Giải:

Nhỏ dung dịch \(NH_3\) từ từ vào dung dịch cho đến khi kết tủa không còn thay đổi nữa.

+ Thu được phức màu xanh \( \Rightarrow N{i^{2 + }}\)

\(\eqalign{
& A{l^{3 + }} + 3N{H_3} + 3{H_2}O \to Al{(OH)_3} \downarrow + 3NH_4^ + \cr
& F{{\rm{e}}^{2 + }} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to F{\rm{e}}{(OH)_2} \downarrow + 2NH_4^ + \cr
& N{i^{2 + }} + 2N{H_3} + 2{H_2}O \to Ni{(OH)_2} \downarrow + 2NH_4^ + \cr
& Ni{(OH)_2} + 6N{H_{3\text{ dư}}} \to \left[ {Ni{{(N{H_3})}_6}} \right]{(OH)_2} \cr} \) 

Lọc lấy kết tủa. Chia làm hai phần:

+ Phần 1: Để trong không khí thấy kết tủa dần chuyển sang màu nâu đỏ \( \Rightarrow F{\rm{e}}{(OH)_3} \Rightarrow F{{\rm{e}}^{3 + }}.\)

\(4Fe{(OH)_2} + 2{H_2}O + {O_2} \to 4Fe{(OH)_3}\)

+ Phần 2: Nhỏ dung dịch \(NaOH\) từ từ cho đến dư vào kết tủa.

Kết tủa trắng tan ra tạo dung dịch không màu \( \Rightarrow Al{(OH)_3} \Rightarrow A{l^{3 + }}\);

 \( Al{(OH)_3}+ OH^-\to Al(OH)_4^ -\)

Giaibaitap.me

 

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác