Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
5 trên 2 phiếu

Giải bài tập Hóa học 12 Nâng cao

CHƯƠNG 6. KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM

Giải bài tập trang 176 bài 33 nhôm SGK Hóa học 12 Nâng cao. Câu 1: Cho Al + HNO3

Bài 1 trang 176 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao

Cho \(Al + HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + NO + {H_2}O.\) Số phân tử  \(HN{O_3}\) bị \(Al\) khử và số phân tử \(HN{O_3}\) tạo muối nitrat trong phản ứng là:

A. 1 và 3

B. 3 và 2

C. 4 và 3

D. 3 và 4

Giải:

Chọn A.

 \(Al + HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + NO \uparrow  + {H_2}O.\)

- Quá trình khử:

 \(\mathop N\limits^{ + 5}  + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} \)                             

- Quá trình oxi hóa:

 \(Al \to \mathop {Al}\limits^{ + 3}  + 3e\)                             

  Phương trình hóa học:

 \(Al + 4HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + NO + 2{H_2}O.\)                            

Vậy: Số phân tử \(HN{O_3}\) bị \(Al\) khử là 1. Số phân tử \(HN{O_3}\) tạo muối là 3.

Bài 2 trang 176 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao

Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa-khử \(A{l^{3 + }}/Al\) và \(C{u^{2 + }}/Cu\). Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là:

\(\eqalign{
& A.2Al + 3Cu \to 2A{l^{3 + }} + 3C{u^{2 + }} \cr
& B.2A{l^{3 + }} + 3Cu \to 2Al + 3C{u^{2 + }} \cr
& C.2Al + 3C{u^{2 + }} \to 2A{l^{3 + }} + 3Cu \cr
& D.2A{l^{3 + }} + 3C{u^{2 + }} \to 2Al + 3Cu \cr} \)

Giải:

Chọn C.

Bài 3 trang 176 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao

Tùy thuộc nồng độ của dung dịch \(HN{O_3}\), kim loại nhôm có thể khử \(HN{O_3}\) thành \(N{O_2},{\rm{ }}NO,{\rm{ }}{N_2}\), hoặc \(N{H_4}N{O_3}\). Hãy viết các phương trình hóa học của những phản ứng trên.

Giải:

\(\eqalign{
&  Al + 6HN{O_3} \to Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3N{O_2} \uparrow + 3{H_2}O. \cr
&  Al + 4HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + NO \uparrow + 2{H_2}O. \cr
&  10Al + 36HN{O_3} \to 10Al{(N{O_3})_3} + 3{N_2} \uparrow + 18{H_2}O. \cr
&  8Al + 30HN{O_3} \to 8Al{(N{O_3})_3} + 3N{H_4}N{O_3} + 9{H_2}O. \cr} \)

Bài 4 trang 176 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao

Có 4 kim loại là: \(Na, Ca, Fe\), và \(Al\). Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học và dẫn ra những phản ứng hóa học đã dùng.

Giải:

- Dùng nước thu được hai nhóm:

+ Nhóm tan và sủi bọt khí: \(Na, Ca\).

+ Nhóm không tan: \(Al, Fe\).   

\(\eqalign{
& 2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + 2{H_2} \uparrow . \cr
& Ca + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {H_2} \uparrow \cr} \)

- Sục khí \(C{O_2}\) vào 2 dung dịch sau phản ứng của nhóm tan. Mẫu tạo kết tủa là \(Ca{\left( {OH} \right)_{2}}\) nhận được \(Ca\). Mẫu còn lại là \(NaOH\Rightarrow Na\).

      \(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O.\)

- Cho 2 mẫu kim loại của nhóm không tan vào dung dịch \(NaOH\) vừa thu được ở trên.

+ Mẫu tan và sủi bọt khí là \(Al\). Mẫu còn lại là \(Fe\).

\(2Al + 2NaOH + 6{H_2}O \to 2Na\left[ {Al{{(OH)}_4}} \right] + 3{H_2} \uparrow .\)

Bài 5 trang 176 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao

Khử hoàn toàn \(16\) gam bột \(F{e_2}{O_3}\) bằng bột nhôm. Hãy cho biết:

a) Khối lượng bột nhôm cần dùng

b) Khối lượng của những chất sau phản ứng.

Giải:

a)      Ta có:

\(\eqalign{
& {n_{F{e_2}{O_3}}} = {{16} \over {160}} = 0,1(mol). \cr
& F{e_2}{O_3} + 2Al\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow A{l_2}{O_3} + 2Fe. \cr
& \cr} \)

    \(0,1\;\; \to 0,2 \;\;\to\; 0,1\;\;\;\; \to \;0,2\)

Khối lượng \(Al\) đã dùng là: \({m_{Al}} = 0,2.27 = 5,4\) (g).

b) Khối lượng \(A{l_2}{O_3}\) tạo thành:

 \({m_{A{l_2}{O_3}}} = 0,1.102 = 10,2(g).\)

c) Khối lượng \(Fe\) tạo thành:

 \({m_{Fe}} = 0,2.56 = 11,2(g).\)

Bài 6 trang 176 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao

Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng \(A{l_2}{O_3}\) và than chì \((C)\) cần dùng để sản xuất được \(5,4\) tấn nhôm. Cho rằng toàn bộ lượng khí oxi tạo ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit.

Giải:

Ta có:

\(\eqalign{
& {n_{Al}} = {{5,{{4.10}^6}} \over {27}} = 0,{2.10^6}(mol) \cr
& A{l_2}{O_3}\buildrel {dpnc} \over
\longrightarrow 2Al + {3 \over 2}{O_2} \cr
& \cr} \)

\(0,{1.10^6} \leftarrow 0,{2.10^6} \to 0,{15.10^6}\)

Vậy:   

 \({m_{A{l_2}{O_3}}} = 0,{1.10^6}.102 = 10,{2.10^6}(g) = 10,2\text{ (tấn)}\)

            \({O_2} + C \to C{O_2}\)

 \(0,{15.10^6} \to 0,{15.10^6}\)

Vậy \({m_C} = 0,{15.10^6}.12 = 1,{8.10^6}\left( g \right) = 1,8\) (tấn).

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác